Cho ba số hữu tỉ \(\frac{6}{5}\), \(\frac{7}{-4}\),\(\frac{2}{-3}\)
a. Viết ba số hữu tỉ bằng mối số hữu tỉ trên và có mẫu là số dương
b. Viết ba số hữu tỉ bằng mối số hữu tỉ trên và có mẫu là số dương bằng nhau
Cho số hữu tỉ \(x=\frac{3}{-7}\)
a) Tìm các số hữu tỉ y, z bằng số hữu tỉ x mà có mẫu theo thứ tự là 35; -42.
b) Tìm số hữu tỉ bằng số hữu tỉ x mà có tổng của tử và mẫu là -8
c) Tìm số hữu tỉ bằng số hữu tỉ x mà có hiệu của tử với mẫu là 30.
a) Trong các số hữu tỉ sau, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?
\(\frac{5}{{12}};\, - \frac{4}{5};\,2\frac{2}{3};\, - 2;\,\frac{0}{{234}};\, - 0,32.\)
b) Hãy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
a) Các số hữu tỉ dương là: \(\frac{5}{{12}};\,2\frac{2}{3}.\)
Các số hữu tỉ âm là: \( - \frac{4}{5}; - 2;\, - 0,32.\)
Số không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm là: \(\frac{0}{{234}}\).
b) Ta có: \( - \frac{4}{5} = -0,8\)
Vì 0 < 0,32 < 0,8 < 2 nên 0 > -0,32 > -0,8 > -2 hay \(-2 < - \frac{4}{5} < -0,32 < 0\)
Mà \(0 < \frac{5}{12} <1; 1<2\frac{2}{3}\) nên \(0 < \frac{5}{12} < 2\frac{2}{3}\)
Các số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là:
\(-2 ; - \frac{4}{5} ; -0,32; \frac{0}{{234}}; \frac{5}{12} ; 2\frac{2}{3}\)
Chú ý: \(\frac{0}{a} = 0\,,\,a \ne 0.\)
1. nêu 3 cách viết số hữu tỉ -\(\frac{3}{5}\) và biểu diễn số hữu ỉ đó trên trục số.
2. Thế nào là số hữu tỉ dương, hữu tỉ âm?
Số hữu tỉ naofko là số hữu tỉ dương cũng ko phải là số hữu tỉ âm?
3. Gía trị tuyệt đối của ssoos hữu tỉ x được xác định như thế nào/
4. Định nghĩ lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ.
5. Viết các công thức:
-Nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
-Chia hai lũy thừa cung cơ số khác 0
- Lũy thừa của một lũy thừa
- Lũy thừa của một tích
- Lũy thừa của một thương
6. thế nào là tỉ số của 2 số hữu tỉ? Cho ví dụ
7. tỉ lệ thức là gì? Phát biểu tình chất cơ bản của tỉ lệ thức. Viết công thức thể hiện tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
8. thế nào là số vô tỉ ? Cho Ví dụ
9. Thế nào là số thực? Trục số thực?
10. Đinh nghĩa căn bậc hai của một số không âm.
1) 3 CÁCH VIẾT: \(\frac{3}{-5};\frac{-3}{5};-\frac{3}{5}\)
2) - Số hữu tỉ lớn hơn 0 là số hữu tỉ dương.
- Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 là số hữu tỉ âm.
- Số hữu tỉ 0 là số hữu tỉ ko âm cx ko dương.
3) Gíá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ x đến điểm 0 trên trục số.
4) Lũy thừa bậc n của của một số hữu tỉ là tích của n thừa số bằng nhau
5) Nhân hai lũy thừa cùng cơ số : \(a^n.a^m=a^{n+m}\)
Chia hai lũy thừa cùng cơ số : \(a^n:a^m=a^{n-m}\left(n\ge m,a\ne0\right)\)
Lũy thừa của lũy thừa : \(\left(a^n\right)^m=a^{n.m}\)
Lũy thừa của một thương: \(\left(\frac{a}{b}\right)^n=\frac{a^n}{b^n}\left(b\ne0\right)\)
6) Tỉ số của hai số hữu tỉ là thương của phép chia a cho b.
VD : \(\frac{8}{2}\) = 4
7) Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\) ( b,c là trung tỉ , a,d là ngoại tỉ)
t/c : ad =bc=\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\)
\(ad=bc=\frac{b}{a}=\frac{d}{c}\)
\(ad=bc=\frac{b}{d}=\frac{a}{c}\)
\(ad=bc=\frac{d}{b}=\frac{c}{a}\)
T/c của dãy tỉ số bằng nhau;\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{a+b}{b+d}=\frac{a-c}{b-d}\)
\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{e}{f}=\frac{a+c+e}{b+d+f}=\frac{a-c-e}{b-d-f}=\frac{a-c+e}{b-d+f}\)
8) Số vô tỉ là số thập phân vô hạn ko tuần hoàn
vd : \(\sqrt{2}\),\(\sqrt{5}\),\(\sqrt{7}\),.................................
9) Số hữu tỉ và số vô tỉ đc gọi chung là số thực.
Trục số thực là trục số biểu diễn các số thực
10) Căn bậc hai của một số a ko âm là số x sao cho \(^{x^2}\) =a
1/ \(\frac{3}{5}=\frac{6}{10}=\frac{9}{15}=\frac{12}{20}\)
2/ Số hữu tỉ âm là các số khi biểu diễn trên trục số nằm bên trái hoặc bên dưới số 0; số hữu tỉ dương là số khi biểu diễn trên trục số nằm bên phải hoặc bên trên số 0.
số 0 không phải là số hữu tỉ âm cũng không phải là số hữu tỉ dương
3/ giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được bỏ dấu âm
4/Lũy thừa bậc n của số hữu tỉ x, kí hiệu xn, là tích của n thừa số x
5/nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số: \(2^2.2^3\)
chia 2 luỹ thừa cùng cơ số:\(2^2:2^3\)
luỹ thừa của 1 luỹ thừa:\(\left(2^2\right)^3\)
luỹ thừa của 1 tích: \(5.5=5^2\)
luỹ thừa của 1 thương:\(25:5=5^1\)
6/ là phép chia của 2 phân số với nhau
ví dụ: \(\frac{3}{4}:\frac{6}{8}\)
1. a) Tìm 3 cách viết số hữu tỉ \(\frac{-4}{15}\) dưới dạng tổng của 2 số hữu tỉ âm .
b) Tìm 3 cách viết số hữu tỉ \(\frac{-4}{15}\) dưới dạng hiệu của 2 số hữu tỉ dương.
2. a) Tìm 3 cách viết số hữu tỉ \(\frac{-7}{12}\) dưới dạng tổng của 2 số hữu tỉ âm
b) Tìm 3 cách viết số hữu tỉ \(\frac{-7}{12}\) dưới dạng hiệu của 2 số hữu tỉ dương.
------Thanks------
1. a, \(\frac{-4}{15}=\left(\frac{-1}{15}+\frac{-3}{15}\right)=\left(\frac{-2}{15}+\frac{-2}{15}\right)=\left(\frac{-0}{15}+\frac{4}{15}\right)\)
b, \(\frac{-4}{15}=\left(\frac{4}{15}-\frac{8}{15}\right)=\left(\frac{3}{15}-\frac{7}{15}\right)=\left(\frac{5}{15}-\frac{9}{15}\right)\)
2 . \(\frac{-7}{12}=\left(\frac{-1}{12}+\frac{-1}{2}\right)=\left(\frac{-1}{6}+\frac{-5}{12}\right)=\left(\frac{-1}{4}+\frac{-1}{3}\right)\)
b, \(\frac{-7}{12}=\left(\frac{4}{12}-\frac{11}{12}\right)=\left(\frac{1}{12}-\frac{8}{12}\right)=\left(\frac{3}{12}-\frac{10}{12}\right)\)
bài 1: Hãy viết ba số hữu tỉ xen giữa \(\frac{-1}{3}\)và \(\frac{-1}{4}\)
bài 2 : tìm x thuộc Q, biết rằng x là số hữu tỉ âm lớn nhất được viết bằng ba chữ số 1
Bài 1: Tìm 3 cách viết số hữu tỉ \(\frac{-8}{15}\) dưới dạng tổng của 2 số hữu tỉ âm.
Bài 2: Tìm 3 cách viết số hữu tỉ \(\frac{-8}{15}\) dưới dạng hiệu của 2 số hữu tỉ dương.
Bài 3: Tìm 3 cách viết số hữu tỉ \(\frac{-8}{15}\) dưới dạng tổng của một số hữu tỉ âm và một số hữu tỉ dương.
Bài 4: Tìm 3 cách viết số hữu tỉ \(\frac{-8}{15}\) dưới dạng hiệu của một số hữu tỉ âm và một số hữu tỉ dương.
Giúp mk nha, mk cần trc 1 giờ.
Câu 1. Tìm ba cách viết số hữu tỉ \(-\dfrac{8}{15}\) dưới dạng hiệu của hai số hữu tỉ dương
Câu 2. Tìm ba cách viết số hữu tỉ \(-\dfrac{8}{15}\) dưới dạng tổng của một số hữu tỉ âm và một số hữu tỉ dương
Câu 3. Tìm ba cách viết số hữu tỉ \(-\dfrac{8}{15}\) dưới dạng hiệu của một số hữu tỉ âm và một số hữu tỉ dương
Câu 1.
$\frac{1}{15}-\frac{9}{15}=\frac{-8}{15}$
$\frac{2}{15}-\frac{10}{15}=\frac{-8}{15}$
$\frac{3}{15}-\frac{11}{15}=\frac{-8}{15}$
Câu 2:
$\frac{-9}{15}+\frac{1}{15}=\frac{-8}{15}$
$\frac{-10}{15}+\frac{2}{15}=\frac{-8}{15}$
$\frac{-11}{15}+\frac{3}{15}=\frac{-8}{15}$
Câu 3:
$\frac{-7}{15}-\frac{1}{15}=\frac{-8}{15}$
$\frac{-6}{15}-\frac{2}{15}=\frac{-8}{15}$
$\frac{-5}{15}-\frac{3}{15}=\frac{-8}{15}$
1 a)Viết 3 số hữu tỉ xen giữa 2 số hữu tỉ:\(\frac{3}{4}\)và\(\frac{3}{5}\);\(\frac{-1}{2}\)và\(\frac{-1}{3}\)b)Viết 5 số hữu tỉ xen giữa 2 số hữu tỉ \(\frac{2}{3}\)và\(\frac{1}{6}\)
a) Ta có : \(\frac{3}{4}=\frac{30}{40};\frac{3}{5}=\frac{24}{40}\)
\(\Rightarrow\)3 số hữu tỉ xen giữa 2 số \(\frac{30}{40}\)và \(\frac{24}{40}\)là : \(\frac{28}{40};\frac{26}{40};\frac{25}{40}\)
Vậy 3 số hữu tỉ xen giữa 2 số \(\frac{3}{4}\)và \(\frac{3}{5}\)là :\(\frac{7}{10};\frac{13}{20};\frac{5}{8}\)
Ta có : \(\frac{-1}{2}=\frac{-12}{24};\frac{-1}{3}=\frac{-8}{24}\)
\(\Rightarrow\)3 số hữu tỉ xen giữa 2 số \(\frac{-12}{24}\)và \(\frac{-8}{24}\)là : \(\frac{-9}{24};\frac{-10}{24};\frac{-11}{24}\)
Vậy 3 số hữu tỉ xen giữa 2 số : \(\frac{-1}{2}\)và \(\frac{-1}{3}\)là : \(\frac{-3}{8};\frac{-5}{12};\frac{-11}{24}\)
b) Ta có : \(\frac{2}{3}=\frac{8}{12};\frac{1}{6}=\frac{2}{12}\)
\(\Rightarrow\)5 số hữu tỉ xen giữa 2 số : \(\frac{8}{12}\)và \(\frac{2}{12}\)là : \(\frac{7}{12};\frac{6}{12};\frac{5}{12};\frac{4}{12};\frac{3}{12}\)
Vậy 5 số hữu tỉ xen giữa 2 số \(\frac{2}{3}\)và \(\frac{1}{6}\)là : \(\frac{7}{12};\frac{1}{2};\frac{5}{12};\frac{1}{3};\frac{1}{4}\)
Viết số hữu tỉ \(\frac{-7}{20}\) dưới các dạng sau đây :
a) Tích của hai số hữu tỉ
b) Thương của hai số hữu tỉ
C) Tổng của một số hữu tỉ dương và số hữu tỉ âm
D) Tổng của hai số hữu tỉ âm trong đó có một số là \(\frac{-1}{5}\)
a) \(\frac{7}{2}.\frac{-1}{10}\)
b)\(7:\left(-20\right)\)
c)\(\frac{7}{20}+\frac{-7}{10}\)
d)\(\frac{-1}{5}+\frac{-3}{20}\)