Đốt cháy hoàn toàn 10 lít hỗn hợp CH4 và C2H6 cần 30,5 lít khí Oxi . Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. Biết các thể tích khi đo ở cùng nhiệt độ và áp suất
Ko phải là điều kiện tiêu chuẩn nên các bạn đừng lấy 22,4 nha
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp 2 khí metan và etilen cần dùng 11,2 lít khí oxi.Phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm khí Etilen và Axetilen cần dùng vừa đủ 12,32 lít khí oxi . Hãy tính phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu ( các thể tích khí đởn cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ) - giúp mình với mình cần gấp -
PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=\dfrac{12,32}{22,4}=0,55\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow n_{C_2H_4}=n_{C_2H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,1.22,4}{4,48}.100\%=50\%\)
Để đốt cháy 5,6 lít khí etilen cần phải dùng:
a) Bao nhiêu lít oxi?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 1/5 thể tích oxi? Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp A (đktc) thì thu được 8,8g khí cacbonic. Hãy tính thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Câu 1:
\(a,PTHH:C_2H_4+5O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{V_{\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(Theo.PTHH:n_{O_2}=5.n_{C_2H_4}=5.0,25=1,25\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=1,25.22,4=28\left(l\right)\)
\(b,\Rightarrow V_{kk\left(đktc\right)}=5.V_{O_2\left(đktc\right)}=5.28=140\left(l\right)\)
B1:
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
Vì số mol tỉ lệ thuận với thể tích, đồng thời nhìn PTHH, ta sẽ được:
\(a,V_{O_2\left(đktc\right)}=3.V_{C_2H_4\left(đktc\right)}=3.5,6=16,8\left(l\right)\)
\(b,V_{kk}=5.V_{O_2\left(đktc\right)}=16,8.5=84\left(l\right)\)
B2:
Đặt số mol metan, etylen lần lượt là a,b (mol) (a,b>0)
\(n_{hh}=n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=a+b=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(1\right)\)
PTHH: CH4 +2 O2 -to-> CO2 +2 H2O
C2H4 +3 O2 -to-> 2CO2 + 2H2O
\(n_{CO_2\left(tổng\right)}=a+2b=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\left(2\right)\)
(1), (2) =>a=0,1; b=0,05
Số mol tỉ lệ tương ứng với thể tích. Nên:
\(\%V_{CH_4}=\%n_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\approx66,667\%\\ \Rightarrow\%V_{C_2H_4}\approx33,333\%\)
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4 cần vừa đủ 17,92 lít khí oxi (đktc) thu được khí CO2 và 10,8 gam nước.
a. Tính % thể tích mỗi khí trong X. Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
b. Dẫn X qua V ml dung dịch nước Br2 0,5 M thấy nước brom mất màu hoàn toàn. Tính V.
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+3n_{C_2H_4}=2x+3y=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(n_{H_2O}=2n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=2x+2y=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
%V cũng là %n ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,1+0,2}.100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_4}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)
b, \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(n_{Br_2}=n_{C_2H_4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{ddBr_2}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(l\right)=400\left(ml\right)\)
Bài 1: Đốt cháy 50ml hỗn hợp khí Axetilen và Etilen cần phải dùng 140ml khí oxi.
a) Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu ?
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra ? (Biết các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
a)
\(\left\{{}\begin{matrix}V_{C_2H_2}=x\left(ml\right)\\V_{C_2H_4}=y\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)⇒ x + y = 50(1)
\(C_2H_2 +\dfrac{5}{2} O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + H_2O\\ C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\)
Theo PTHH : 2,5x + 3y = 140(2)
Từ (1)(2) suy ra: x = 20 ; y = 30
Vậy :
\(\%V_{C_2H_2} = \dfrac{20}{50}.100\% = 40\%\\ \%V_{C_2H_4} = 100\% - 40\% = 60\%\)
b)
\(V_{CO_2} = 2V_{C_2H_2} + 2V_{C_2H_4} = 2.50 = 100(ml)\)
Đốt cháy hoàn toàn v lít hỗn hợp khí CH4 và H2 có tỉ khối đối với Hidro là 4,5 cần dùng 56 l khí không khí biết thể tích không khí gấp 5 lần thể tích Oxi và có thể tích đo được ở điều kiện tiêu chuẩn
\(M_{hỗn\ hợp} = 4,5.2 = 9\\ Gọi : n_{CH_4} = a(mol) ; n_{H_2} = b(mol)\\ \Rightarrow 16a + 2b =9(a + b)\ (1) n_{O_2} = \dfrac{56}{5.22,4} = 0,5(mol)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ n_{O_2} = 2a + 0,5b = 0,5(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,2\\ \Rightarrow V = (0,2 + 0,2).22,4 = 8,96(lít)\)
Đề không hợp lí em ơi, CO2 và H2O đều không cháy được nhé.
Câu 19( vận dụng). Đốt cháy hoàn toàn 20 lít hỗn hợp khí gồm CO và CO2, cần 8 lít khí oxi (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp.
Giả sử các khí đo ở điều kiện sao cho 1 mol khi có thể tích V lít
\(n_{CO}+n_{CO_2}=\dfrac{20}{V}\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8}{V}\left(mol\right)\)
PTHH: 2CO + O2 --to--> 2CO2
_____\(\dfrac{16}{V}\)<---\(\dfrac{8}{V}\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=\dfrac{16}{V}\\n_{CO_2}=\dfrac{20}{V}-\dfrac{16}{V}=\dfrac{4}{V}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{\dfrac{16}{V}}{\dfrac{20}{V}}.100\%=80\%\\\%V_{CO_2}=\dfrac{\dfrac{4}{V}}{\dfrac{20}{V}}.100\%=20\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí C2H4 và C2H2 bằng 31,36 lít khí O2( biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Mọi người giúp em mai em thi rồi.
Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4, biết tỉ lệ thể tích giữa CH4 và C2H4 là 1:2. a, viết PTHH của phản ứng b, Tính thể tích khí CO2 sinh ra( biết thể tích các khí đc đo ở điều kiện tiêu chuẩn) giúp mình luôn với ạ
a) CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2 + 2H2O.
C2H4 + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2CO2 + 2H2O.
b) Gọi x là lượng CH4 ban đầu, lượng C2H4 ban đầu là 2x.
Ta có: x+2x=13,44/22,4 \(\Rightarrow\) x=0,2.
Thể tích khí CO2 sinh ra là \(V_{CO_2}\)=(0,2+0,2.2.2).22,4=22,4 (lít).