Tìm tích phân tử khối của A và B. Biết tỉ khối hơi hỗn hợp cùng thể tích của A và B so với heli là 7,5. Tỉ khối hơi hỗn hợp của A và B so với oxi là 11/5.
==>🗨️Giúp với, cần gấp lắm 🙏💬
Một hỗn hợp khí gồm CH4 và 1 Hidrocacbon A. Để đốt 1 lít hỗn hợp cần 3,05 lít O2 và cho 1,7 lít CO2 trong cùng điều kiệna. Tìm dãy đồng đẳng của Ab. Nếu tỉ khối hơi của A so với Heli bằng 7,5. Tìm công thức phân tử của A và tính % thể tích hỗn hợp khí ban đầu
tìm phân tử khối của 2 khí X và Y biết tỉ khối hơi của hỗn hợp đồng thể tích của X và Y đối với Heli là 7,5
tìm phân tử khối của 2 khí X và Y biết tỉ khối hơi của hỗn hợp đồng thể tích của X và Y đối với Heli là 7,5
Tìm phân tử khối của 2 khí A, B biết :
a)Tỉ khối hơi của 1 hỗn hợp đồng thể tích cua A , B đối với khí Heli là 7,5 lần.
b)Tỉ khối hơi của 1 hỗn hợp đồng khối lượng của A , B đối với khí Oxi là 11/15(có nghĩa là 11 phần 15)
a/ Đồng thể tích cũng có nghĩa là đồng số mol. Gọi số mol của A,B là x thì ta có
\(\frac{2xA+2xB}{x+x}=7,5.8=60\)
\(\Leftrightarrow A+B=60\)
Giả sử A < B thì
\(2A< A+B=60\)
\(\Leftrightarrow A< 30\)
Ta lập bảng:
H | He | N | O | F | Ne | |
A | 1 | 4 | 14 | 16 | 19 | 20 |
B | 59 | 56 | 46 | 44 | 41 | 40 |
Từ đây ta thấy được chí cóA = 20, B = 40 là thõa
Vậy hai khí đó là Ne và Ar
b/ Tự làm giải nghiệm nguyên mệt
Cho hỗn hợp A gồm 1 anken và hiđro có tỉ khối hơi so với heli là 3,1. Nung hỗn hợp A ở điều kiện thích hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp B có tỉ khối hơi so với heli là \(\dfrac{31}{6}\). Tìm công thức của anken.
\(M_B = \dfrac{31}{6}.4 = \dfrac{62}{3}<28\) nên \(H_2\) dư,anken hết.
\(M_A = 3,1.4 = 12,4(đvC)\)
Ta có :
\(\dfrac{n_A}{n_B} = \dfrac{M_B}{M_A} = \dfrac{5}{3}\)
Coi \(n_A = 5(mol) \Rightarrow n_B = 3(mol)\)
\(n_{anken} = n_{H_2\ pư} = n_A - n_B = 5-3 = 2(mol)\)
Vậy A gồm :
CnH2n:2(mol)
H2:3(mol)
Ta có : 2.14n + 3.2 = 5.12,4 ⇒ n = 2
Vậy anken cần tìm : C2H4
1. hãy tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí gồm SO2 và N2O có cùng thể tích so với không khí
2. Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp có cùng V gồm N2 và H2 so với CO2 và O2
please xin giúp em ... em cần gấp huhu
1)
\(d_{SO_2/kk}=\dfrac{64}{29}\approx2,21\)
\(d_{N_2O/kk}=\dfrac{44}{29}\approx1,52\)
2)
\(d_{N_2/CO_2}=\dfrac{28}{44}\approx0,64\) \(d_{N_2/O_2}=\dfrac{28}{32}=0,875\)
\(d_{H_2/CO_2}=\dfrac{2}{44}\approx0,05\) \(d_{H_2/O_2}=\dfrac{2}{32}=0,0625\)
Câu 1 :
Coi
\(n_{SO_2} = n_{N_2O} = 1\ mol\\ M_{hỗn\ hợp} = \dfrac{64+44}{1+1} = 54(g/mol)\\ \Rightarrow d_{hh/không\ khí} = \dfrac{54}{29} = 1,86\)
Câu 2 :
Coi :
\(n_{N_2} = n_{H_2} = 1\ mol\\ M_{hỗn\ hợp} = \dfrac{28 + 2}{1 + 1} = 15(g/mol)\)
Suy ra :
\(d_{hh/CO_2} = \dfrac{15}{44} = 0,34\\ d_{hh/O_2} = \dfrac{15}{32} = 0,46875\)
Tỉ khối của một hỗn hợp gồm oxi và ozon đối với hiđro là 18.
a. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp A ban đầu.
b. Tính tỉ khối hơi của A so với oxi.
Coi số mol hỗn hợp X = 1 mol.
nO2 = x (mol) ; nO3 = y (mol)
x + y = 1
32x + 48y = 1.18.2
⇒ x = 0,75, y = 0,25 (mol)
⇒ %VO2 = 75% ; %VO3 = 25%
1)Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi(đktc), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi với oxi là 1,25. a) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A. b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6g kết tủa trắng.
2) Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3 tỉ khối hơi đối với hiđrô là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B so với hidrô là 3,6. a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A và hỗn hợp B. b) Tính số mol hỗn hợp khí A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp khí B. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Giải theo phương pháp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình
mình mấy bài hóa lớp 8 này nha
bài 1:tìm khối lượng mol của các chất khí biết :
a) tỉ khối đối với Hidro lần lượt là : 8; 8,5 ; 16 ; 22
b ) tỉ khối đối với không khí lần lượt là : 0,138 ; 1,172 ; 2,448 ; 0,965
Hãy cho biết M tìm được ở trên phù hợp với tên chất nào cho sao : Cacboni , CH4,Amoniac , oxi , heli , hidrosunfua, clo,nitow
bái 2 : xác định Công thức hóa học của 1 đơn chất ở thể khí có tỉ khối đối với không khí là 0,009
bài 3 hỗn hợp A gồm Hidro và oxi có tỉ khối so với không khí là 0,3276
a tính khối lượng mol rung bình của mỗi hỗn hợp
b tính tỉ lệ % theo số mol mỗi khí trong hỗ hợp
Bài 4 Biết A là hỗn hợp của nitơ và oxi .Tìm tỉ khối của hỗ hợp A với Hidro trong 2 trường hợp sau
a đồng thể tích , cùng điều kiện
b đồng khối lượng
Bài 5 cho 15 l hỗn hợp khí CO2 và CO điều kiện tiêu chẩn có khooisluowngj laf27,18 g. có bao nhiêu lít mỗi khí trong hỗ hợp . tính tỉ khối hơi của mỗi hỗn hợp
Bài 6 cho hỗ hợp gồm NO và N2O CÓ TỈ KHỐI SO VỚ H2 là 16,5 . tính thành phần % theo khối lượng thành phần mỗi trong hỗ hợp
Bài 7 hỗn hợp gồm Nitơ , hidro và amoniac có tỉ khối so với h2
Là 6,8 . tìm % theo thể tích và % theo khối lượng của hỗn hợp biết mol của hidro gấp 3 lần số mol của nitơ
1, a, + 8.2=16 => CH4
+ 8,5 . 2 = 17 => NH3
+ 16 . 2 =32 => O2
+ 22 . 2 = 44 => CO2
b, + 0,138 . 29 \(\approx4\) => He
+ 1,172 . 29 \(\approx34\) => H2S
+ 2,448 . 29 \(\approx71\Rightarrow Cl_2\)
+ 0,965 . 29 \(\approx28\) => N