21. Hoà tan hết 10,08 lít khí SO2(đktc) vào 150g dd Ca(OH)2 x%. Sau pư thu đc 18g kết tủa . Giá trị của x là?
22. Dẫn từ từ đến hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dd chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 1M. Sau pư thu đc m gam kết tủa. Giá trih m là?
Dẫn từ từ đến hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 5 gam
B. 15 gam
C. 20 gam
D. 10 gam
Đáp án D
n C O 2 = 0,2 mol; n C a ( O H ) 2 = 0,1 mol; nNaOH = 0,1 mol; n O H - = 0,3 mol
T = n O H - n C O 2 = 0 , 3 0 , 2 = 1 , 5 → Tạo 2 loại muối : HCO3- và CO32-
CO2 + OH- → HCO3-
x x x mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
y 2y y mol
Có x+ y = 0,2; x+ 2y = 0,3 suy ra x = 0,1; y = 0,1
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
0,1 0,1 mol 0,1 mol
m C a C O 3 = 0,1. 100 = 10 gam
hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 400ml dd NaOH aM thì thu đc dd X . cho từ từ có khuấy đều 150ml dd HCl 1M vào X thu đc dd Y và 2,24 lít khí ở đktc . cho Y td với dd Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 15g kết tủa. xác định a?
giúp mk vớiiiiiii
Tính nồng độ mol của các chất tan trong dd thu đc sau mỗi thí nghiệm sau đây. Biết các pư xảy ra hoàn toàn, V dd thay đổi k đáng kể.
a. Sục 448ml khí CO2 (đktc) vào 400ml dd Ca(OH)2 0,02M
b. Sục 4,032 lít khí SO2 (đktc) vào 200ml dd Ba(OH)2 1M
a. \(n_{CO_2}=0,02\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,008\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,016\\ Tacó:\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,016}{0,02}=0,8\Rightarrow ChỉtạoCa\left(HCO_3\right)_2,CO_2dư\\ 2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2+H_2O\\ n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,016\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{0,016}{0,4}=0,04M\)
\(b.n_{SO_2}=0,18\left(mol\right);n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,4\left(mol\right)\\Tacó:\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,4}{0,18}=2,22\Rightarrow Ba\left(OH\right) _2dư\\ SO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ n_{Ba\left(OH\right)_2dư}=0,2-0,18=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{Ba\left(OH\right)_2dư}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\)
Cho 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 39,4.
B. 7,88.
C. 3,94.
D. 19,70.
nNaOH = nBa(OH)2 = 0,1
→ n O H - = 0,3
nCO2 = 0,2—> nCO32- = nHCO3- = 0,1
—> nBaCO3 = 0,1
—> mBaCO3 = 19,7 gam
Đáp án D
Cho 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,88.
B. 19,70.
C. 39,4.
D. 3,94.
Đáp án B
Ta có nCO2 = 0,2 mol và ∑nOH– = 0,3 mol.
⇒ nCO32– = ∑nOH– – nCO2 = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol.
+ Lại có nBa2+ = 0,1 mol ⇒ nBaCO3↓ = 0,1 mol.
⇒ mKết tủa = mBaCO3 = 0,1×197 = 19,7 gam
Cho 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,88
B. 19,70
C. 39,4
D. 3,94
Đáp án B
Ta có nCO2 = 0,2 mol và ∑nOH– = 0,3 mol.
⇒ nCO32– = ∑nOH– – nCO2 = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol.
+ Lại có nBa2+ = 0,1 mol ⇒ nBaCO3↓ = 0,1 mol.
⇒ mKết tủa = mBaCO3 = 0,1×197 = 19,7 gam
Hoà tan hết 10,08 lít khí SO2 (đktc) vào 150g dd Ca(OH)2 x%. Sau pư thu đc 18 gam kết tủa. Giá trị m là?
\(n_{SO_2}=0,45\left(mol\right)\\ n_{CaSO_3}=0,15\left(mol\right)< n_{SO_2}\)
Đặt \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=a\left(mol\right)\)
=> Đã có pứ hòa tan ↓
Ca(OH)2 + SO2 -------> CaSO3 + H2O
a___________a____________a
CaSO3 + H2O + SO2 -------> Ca(HSO3)2
0,45-a_______________0,45-a
\(\Rightarrow n_{CaSO_3\left(con\right)}=2a-0,45=0,15\\ \Rightarrow a=0,3\\ \Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=22,2\left(g\right)\Rightarrow x=14,8\)
\(n_{SO_2}=0,45\left(mol\right)\\ n_{CaSO_3}=0,15\left(mol\right)\)
TH1: ↓ chưa bị hòa tan
Ca(OH)2 + CO2 ------> CaSO3 + H2O
0,15____________________\(_{\leftarrow}\)0,15
\(\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=11,1\left(g\right)\Rightarrow x=7,4\)
TH2: ↓ đã bị hòa tan
Ca(OH)2 + SO2 ------> CaSO3 + H2O
a\(_{\rightarrow}\)__________a__________a
CaSO3 + SO2 + H2O ------> Ca(HSO3)2
\(0,45-a\)__\(_{\leftarrow}0,45-a\)
\(\Rightarrow a-\left(0,45-a\right)=0,15\\ \Rightarrow a=0,3\\ \Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=22,2\left(g\right)\\ \Rightarrow x=14,8\)
Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,02M. Dẫn 24,6 lít khí CO2 ( đo ở 0,5atm và 27 độ c) vào 500ml dd A. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Dẫn từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 300ml dd chứa Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1M thì thu được 19,7 g kết tủa trắng. Tính thể tích V.
nBa(OH)2= 0,15 (mol)
nNaOH= 0,3 (mol)
nBaCO3 = 0,1 (mol)
Các pt xảy ra theo thứ tự:
Ba(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) BaCO3 + H2O (1)
2NaOH + CO2 \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O (2)
nếu CO2 dư:
Na2CO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) 2NaHCO3 (3)
BaCO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) Ba(HCO3)2 (4)
+ TH1: CO2 pư vừa đủ với dd hh bazơ
Theo pt(1) nBaCO3 = nBa(OH)2 = 0,15 \(\ne\) 0,1 (mol) (loại)
+ TH2: CO2 pư thiếu so với dd hh bazơ \(\Rightarrow\) xảy ra pt (1)
Theo pt(1) nCO2 = nBaCO3= 0,1 (mol)
VCO2= 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
+ TH3: CO2 pư dư so với dd hh bazơ \(\Rightarrow\) xảy ra pt(1), (2), (3), (4)
Ba(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) BaCO3 \(\downarrow\) + H2O
0,15 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,15 (mol)
2NaOH + CO2 \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O
0,3 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,15 (mol)
Na2CO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) 2NaHCO3
0,15 \(\rightarrow\) 0,15 (mol)
BaCO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) Ba(HCO3)2
(0,15 - 0,1) \(\rightarrow\) 0,05 (mol)
VCO2 = (0,15 + 0,15 + 0,15 + 0,05).22,4= 11,2 (l)
nBa(OH)2= 0,15 (mol)
nNaOH= 0,3 (mol)
nBaCO3 = 0,1 (mol)
Các pt xảy ra theo thứ tự:
Ba(OH)2 + CO2 →→ BaCO3 + H2O (1)
2NaOH + CO2 →→ Na2CO3 + H2O (2)
nếu CO2 dư:
Na2CO3 + CO2 + H2O →→ 2NaHCO3 (3)
BaCO3 + CO2 + H2O →→ Ba(HCO3)2 (4)
+ TH1: CO2 pư vừa đủ với dd hh bazơ
Theo pt(1) nBaCO3 = nBa(OH)2 = 0,15 ≠≠ 0,1 (mol) (loại)
+ TH2: CO2 pư thiếu so với dd hh bazơ ⇒⇒ xảy ra pt (1)
Theo pt(1) nCO2 = nBaCO3= 0,1 (mol)
VCO2= 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
+ TH3: CO2 pư dư so với dd hh bazơ ⇒⇒ xảy ra pt(1), (2), (3), (4)
Ba(OH)2 + CO2 →→ BaCO3 ↓↓ + H2O
0,15 →→ 0,15 →→ 0,15 (mol)
2NaOH + CO2 →→ Na2CO3 + H2O
0,3 →→ 0,15 →→ 0,15 (mol)
Na2CO3 + CO2 + H2O →→ 2NaHCO3
0,15 →→ 0,15 (mol)
BaCO3 + CO2 + H2O →→ Ba(HCO3)2
(0,15 - 0,1) →→ 0,05 (mol)
VCO2 = (0,15 + 0,15 + 0,15 + 0,05).22,4= 11,2 (l)