Kể tên các nước, thủ đô tương ứng các nước Đông Nam Á. Từ Hà Nội theo đường chim bay ta có thể đến thủ đô các nước Philippin, Lào, Campuchia, Bru-nây theo những hướng nào? Tính khoảng cách thực địa từ Hà Nội đến Viêng Chăn
Dựa vào trang 4 Atlat Địa lí Việt Nam, hãy tính khoảng cách (kilômét) từ Thủ đô Hà Nội tới thủ đô cấc nước Phi-líp-pin, Bru-nây, Xin-ga-po, Thái Lan
- Tỉ lệ bản đồ 1: 50.000.000 nghĩa là lcm trên bản đồ ứng với 500 km ngoài thực địa.
- Từ đó, ta tính được: Hà Nội - Ma-ni-la (Phi-líp-pin): 1725 km, Hà Nội - Banđa Xêri Bêgaoan: 2000 km, Hà Nội - Xin-ga-po: 2125 km, Hà Nội - Băng Cốc (Thái Lan): 950 km.
Căn cứ vào hình 24.1 tính khoảng cách (kilomet) từ Hà Nội tới thủ đô các nước Phi-líp –pin, Bru-nây, Xin-ga-pho, Thái Lan?
- Xác định trên bản đồ thủ đô các nước Đông Nam Á (hình 24.1).
- Đo, tính khoảng cách từ Hà Nội tới thủ đô các nước. Chú ý, tỉ lệ bản đồ (1cm trên bản đồ tỉ lệ 1:30.000.000 bằng 30km ngoài thực địa).
Hiện nay, Việt Nam đã có những chuyến bay thẳng từ Thủ đô Hà Nội đến nhiều thủ đô của các quốc gia khác.
Để bay thẳng từ Thủ đô Hà Nội đến Thủ đô Pa-ri của nước Pháp, máy bay phải vượt qua quãng đường dài khoảng 9 190 km. Em hãy làm tròn độ dài quãng đường này đến hàng nghìn.
Ta thấy: Số 9 190 gần 9 000 hơn số 10 000.
Làm tròn độ dài quãng đường bay từ Thủ đô Hà Nội đến Thủ đô Pa-ri của nước Pháp ta được 9000 km.
Căn cứ vào hình 24.1 tính khoảng cách (kilômet) từ Hà Nội tới thủ đô các nước Phi-lip-pin, Bru-nây, Xin-ga-po, Thái Lan.
-Xác định trên bản đồ thủ đô các nước Đông Nam Á (hình 24.1).
- Đo, tính khoảng cách từ Hà Nội tới thủ đô các nước. Chú ý, tỉ lệ bản đồ (lcm trên bản đồ tỉ lệ 1:30.000.000 bằng 30km ngoài thực địa).
Giả sử chúng ta muốn tới thăm thủ đô của nước trong khu vực Đông Nam Á bằng máy bay. Dựa vào bản đồ hình 12, hãy cho biết các hướng bay từ:
- Hà Nội đến Viêng Chăn.
- Cu-a-la Lăm-pơ đến Băng Cốc.
- Hà Nội đến Gia-các-ta.
- Cu-a-la Lăm-pơ đến Ma-ni-la.
- Hà Nội đến Ma-ni-la.
- Ma-ni-la đến Băng Cốc.
- Hướng bay từ Hà Nội đến Viêng Chăn là hướng tây nam.
- Hướng bay từ Cu-a-la Lăm-pơ đến Băng Cốc là hướng bắc.
- Hướng bay từ Hà Nội đến Gia-các-ta là hướng nam.
- Hướng bay từ Cu-a-la Lăm-pơ đến Ma-ni-la là hướng đông bắc.
- Hướng bay từ Hà Nội đến Ma-ni-la là hướng đông nam.
- Hướng bay từ Ma-ni-la đến Băng Cốc là hướng tây.
Câu 12: Từ thành phố Hồ Chí Minh, dùng phi cơ bay tầm xa nhất là 2000km, ta có thể đến thủ đô của nước nào?
A. Thủ đô các nước ASEAN và thủ đô Băng-la-đét.
B. Hà Nội, Viêng Chăn, Phnom Pênh, Băng Cốc, Ran gun, Kualalampo, Xingapo, Gia – cac-ta, Ban đa xê-ri Bê-ga-oan, Manila.
C. Thủ đô các nước bán đảo Đông Dương.
D. Rangun, Hồng Kông, Đài Loan, Manila, Giacacsta, Băng Cốc, Manila.
Câu 12: Từ thành phố Hồ Chí Minh, dùng phi cơ bay tầm xa nhất là 2000km, ta có thể đến thủ đô của nước nào?
A. Thủ đô các nước ASEAN và thủ đô Băng-la-đét.
B. Hà Nội, Viêng Chăn, Phnom Pênh, Băng Cốc, Ran gun, Kualalampo, Xingapo, Gia – cac-ta, Ban đa xê-ri Bê-ga-oan, Manila.
C. Thủ đô các nước bán đảo Đông Dương.
D. Rangun, Hồng Kông, Đài Loan, Manila, Giacacsta, Băng Cốc, Manila.
Câu 12: Từ thành phố Hồ Chí Minh, dùng phi cơ bay tầm xa nhất là 2000km, ta có thể đến thủ đô của nước nào?
A. Thủ đô các nước ASEAN và thủ đô Băng-la-đét.
B. Hà Nội, Viêng Chăn, Phnom Pênh, Băng Cốc, Ran gun, Kualalampo, Xingapo, Gia – cac-ta, Ban đa xê-ri Bê-ga-oan, Manila.
C. Thủ đô các nước bán đảo Đông Dương.
D. Rangun, Hồng Kông, Đài Loan, Manila, Giacacsta, Băng Cốc, Manila.
Dựa vào hình 15.2 lược đồ các nước Đông Nam Á, cho biết Đông Nam Á có bao nhiêu nước, kể tên thủ đô từng nước: +So sánh diện tích, dân số của nước ta với từng khu vực. +Những ngôn ngữ vào dùng phổ biến trong các quốc gia Đông Nam Á. Điều đó ảnh hưởng gì tốt việc giao lưu giữa các nước khu vực.
Refer
- Đông Nam Á gồm 11 nước:
STT | Quốc gia | Thủ đô |
1 | Việt Nam | Hà Nội |
2 | Lào | Viêng Chăn |
3 | Cam-pu-chia | Phnôm-pênh |
4 | Thái Lan | Băng Cốc |
5 | Mi-an-ma | Nây-pi-tô |
6 | In-đô-nê-xi-a | Gia-các-ta |
7 | Xin-ga-po | Xin-ga-po |
8 | Bru-nây | Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan |
9 | Phi-líp-pin | Ma-ni-la |
10 | Đông Ti-mo | Đi-li |
11 | Ma-lai-xi-a | Cua-la Lăm-pơ |
- Diện tích: Việt Nam có diện tích lớn thứ 4 trong khu vực (sau In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma và Thái Lan).
- Dân số: Số dân đông thứ 3 trong khu vực (sau In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin).
- Ngôn ngữ được dùng phổ biến tại các quốc gia Đông Nam Á là: tiếng Anh, tiếng Hoa và tiếng Mã Lai.
=> Các nước trong quần đảo có lợi thế hơn trong sử dụng ngôn ngữ chung là tiếng Anh. Các nước còn lại của khu vực sẽ gặp khó khăn trong giao tiếp với nhau do không có chung ngôn ngữ để sử dụng.
Tham khảo :
- Diện tích: Việt Nam có diện tích lớn thứ 4 trong khu vực (sau In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma và Thái Lan).
- Dân số: Số dân đông thứ 3 trong khu vực (sau In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin).
- Ngôn ngữ được dùng phổ biến tại các quốc gia Đông Nam Á là: tiếng Anh, tiếng Hoa và tiếng Mã Lai.
=> Các nước trong quần đảo có lợi thế hơn trong sử dụng ngôn ngữ chung là tiếng Anh. Các nước còn lại của khu vực sẽ gặp khó khăn trong giao tiếp với nhau do không có chung ngôn ngữ để sử dụng.
Câu 1. Làm tròn các số 56 434, 10 290, 34 878, 14 357 đến hàng nghìn, hàng chục nghìn.
Câu 2. Hiện nay, Việt Nam đã có những chuyến bay thẳng từ Thủ đô Hà Nội đến nhiều thủ đô của các quốc gia khác. Để bay thẳng từ Thủ đô Hà Nội đến Thủ đô Pa-ri của nước Pháp, máy bay phải vượt qua quãng đường dài khoảng 9 190 km. Em hãy làm tròn độ dài quãng đường này đến hàng nghìn.
Câu 3. Một hình vuông có diện tích bằng 36cm². Tính chu vi của hình vuông đó?
Câu 4. Dấu gạch ngang trong đoạn văn sau có nghĩa là gì?
Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi:
- Cháu con ai?
- Thưa ông, cháu là con ông Thư.
Câu 5. Dựa vào hình ảnh so sánh có ở mỗi câu, điền vào cột thích hợp:
a. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm dẫn vào đền Ngọc Sơn.
b. Xen vào giữa nhứng đám đá tai mèo, những nương đỗ, nương ngô xanh um trông như những ô bàn cờ.
Sự vật 1 | Từ so sánh | Sự vật 2 | Đặc điểm giống nhau |
………………… | ……… | …………………… | …………………… |
……………… | …………… | ……………………….. | ……………………….. |
1,Kể tên các nước có ở đông nam á ,cho biết thủ đô của từng nước? Của bài 15.
THAM KHẢO:
1 Brunei- Thủ đô: Bandar Seri Begawan
2 Campuchia- Thủ đô: Phnom Penh
3 Đông Timo- Thủ đô: Dili4 Indonesia - Jakarta
5 Lào- Thủ đô: Viêng Chăn
6 Malaysia- Thủ đô: Kuala Lumpur
7 Myanmar- Thủ đô: Naypyidaw
8 Philippines- Thủ đô: Manila
9 Singapore- Thủ đô: Singapore
10 Thái Lan- Thủ đô: Bangkok
11 Việt Nam- Thủ đô: Hà Nội