Dùng lượng khí sinh ra khử hết 64,8 g 1 0 oxit kim loại không rõ hóa trị tim CTHH của oxit kim loại đó
PTPU:R2On+nH2-)2R +nH2O
O,8/n(R2On)(---------0,8(nH
Dùng lượng khí sinh ra khử hết 64,8g 1 oxit kim loại không rõ hóa trị.tìm CTHH của oxit kim loại đó
PTPU:R2On+nH2-)2R+nH2O
0,8/n(R2On)(-----0,8(nH2)
Khử hoàn toàn 116(g) một oxit kim loại chưa rõ hóa trị cần dùng 44,8(lít) khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn xác định công thức hóa học của oxit kim loại. Biết khối lượng mol của oxit 232(g)
n oxit kim loại = 116 : 232 = 0,5 mol
n H2 = 44,8 : 22,4 = 2 mol
Gọi CTHH của oxit kl là: R\(_2O_n\)
có:
\(R_2O_n+nH_2\rightarrow2R+nH_2O\)
0,5 2
có:
2 = 0,5n
=> n = 4
Vậy CTHH của oxit kim loại là Fe3O4
Hòa tan 44,8 g sắt trong 200g đ axit clohidric(Hcl) nồng độ 32,85%
a)tính thể tích khí sinh ra ở đktc
b) tính nồng độ %của các chất có trong dd sau phản ứng
c)dùng lượng khí sinh ra khử hết 64,8 g 1 oxit kim loại. Xác định CTHH của oxit kim loại
a) nFe = 44,8 : 56 = 0,8 (mol)
mHCl = 200 x 32,85 : 100 = 65,7 (g)
nHCl = 65,7 : 36,5 = 1,8(mol)
1)---Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
bđ : 0,8--1,8
pư : 0,8--1,6--------0,8-------0,8 (mol)
cl : 0------0,2
Theo PTHH 1) : n/H2 = 0,8 (mol)
=> V/H2 = 0,8 x 22,4 = 17,92 (l)
b) Chất tan sau phản ứng : HCldư ; FeCl2
m/H2 = 0,8 x 2 = 1,6(g)
Theo PTHH 1) : nHCl dư = 0,2 (mol)
=> C% HCl = \(\frac{0,2.36,5}{200+44,8-1,6}.100=3,001\%\)
Theo PTHH 1) : n/ FeCl2 =0,8 (mol)
=>C%FeCl2 = \(\frac{129.0,8}{200+44,8-1,6}.100=42,434\%\)
c) Gọi CTHH của oxit kim loại là R2Ox
2) R2Ox + xH2 ----> 2R + xH2O
\(\frac{0,8}{x}\)-------0,8-------\(\frac{1,6}{x}\)------0,8 (mol)
Theo PTHH : n/R2Ox = \(\frac{0,8}{x}\)
=> M/R2Ox = 64,8 : \(\frac{0,8}{x}=81x\)
Vì x là hoá trị của kim loại nên 1≤x≤3
x | 1 | 2 | 3 |
M/R2Ox | 81 | 162 | 243 |
MR | 32,5 | 65 | 97,5 |
R | loại | Zn |
loại |
R là Zn => oxit kim loại : ZnO
Oxi hóa hết 22,4 g kim loại A (hóa trị III) thu đc 32g Oxit kim loại.Lập CTHH của oxit kim loại đó
\(4A+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2A_2O_3\\ m_{O_2}=32-22,4=9,6\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_A=\dfrac{4}{3}.0,3=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{22,4}{0,4}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A:Sắt\left(Fe=56\right)\)
-PTHH:\(4A+3O_2\rightarrow^{t^0}2A_2O_3\).
-Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_A+m_{O_2}=m_{A_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{A_2O_3}-m_A=32-22,4=9,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\).
-Theo PTHH ở trên, ta có:
\(n_{A_2O_3}=\dfrac{0,3}{3}.2=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{A_2O_3}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{32}{0,2}=160\) (g/mol).
\(\Rightarrow2.M_A+3.16=160\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{160-3.16}{2}=56\) (g/mol).
\(\Rightarrow A\) là Fe (Iron).
Khử hoàn toàn 16g oxit của kim loại M có hóa trị II người ta dùng đúng 4,48 lít khí H₂ (đktc) thu được kim loại M. Xác định tên M và CTHH của oxit trên
pthh MO + H2 --> M + H2O
0,2 0,2 mol
nH2=4,48/22,4=0,2 mol
=> M\(_{MO}\)=16/0,2=80(g/mol)
=>M\(_M\) = 80-16 =64=> M là Cu => công thức oxit là CuO
khử hoàn toàn m(g) Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng CÓ.Cho lượng Fe thu được sau phản ứng tác dụng hoàn toàn với HCl . Sau phản ứng thu được dung dịch FeCl2 và H2. Nếu dùng lượng H2 vừa đủ để khử Oxi của 1 kim loại có hóa trị 2 thì thấy khối lượng oxit của kim loại bị khử cũng là m gam. Tìm CTHH của Oxit kim loại
Hòa tan hoàn toàn a (g) oxit của một Kim loại hóa trị II trong 48g dung dịch H2SO4 lít, nồng độ 6,125% thu được dung dịch chất tan trong đó H2SO4 có nồng độ 0,98%. Mặt khác dùng 2,8 lít CO để khử a (g) oxit trên thành kim loại thu được khí B duy nhất. Nếu lấy 0,896 lít khí B cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 0,8 g kết tủa. tìm giá trị của a và xác định công thức của oxit kim loại đó . Biết các thể tích khí đó cùng đktc
Cho 2 gam một kim loại (chưa rõ hóa trị) tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng thu được 0,8 lít khí thoát ra (đktc). Xác định kim loại và viết công thức oxit (hóa trị cao nhất của kim loại đó) giúp mình với ạ
\(n_{H_2}=\dfrac{0,8}{22,4}=\dfrac{1}{28}\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + xH2SO4 --> A2(SO4)x + xH2
_____\(\dfrac{1}{14x}\)<-----------------------------\(\dfrac{1}{28}\)
=> \(M_A=\dfrac{2}{\dfrac{1}{14x}}=28x\left(g/mol\right)\)
Xét x = 1 => MA = 28 (L)
Xét x = 2 => MA= 56 (g/mol) => Fe
=> CT oxit hóa trị cao nhất là Fe2O3
Để khử 16g một oxit kim loại cần dùng hết 6,72l khí H2. Xác định CTHH của oxit đó.
https://h.vn/hoi-dap/question/259834.html