Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học khi đun nóng dung dịch hỗn hợp gồm saccarozo và H2SO4 loãng khoảng 2-3 phút. Sau đó trung hòa bằng dung dịch NaOH. Cho dung dịch thu được vào ống nghiện chứa AgNO3 trong NH3.
Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học cho các trường hợp sau:
a. Cho KHSO4 vào dung dịch Ba(OH)2
b. Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng.
Phương pháp
Bước 1: dự đoán các PTHH có thể xảy ra
Bước 2: quan sát màu sắc, mùi của kết tủa, khí và dung dịch sau phản ứng.
a. 2KHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + K2SO4 + 2H2O
Hiện tượng: dung dịch xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit.
Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
Fe2(SO4)3 + Cu → FeSO4 + CuSO4
Hiện tượng: hỗn hợp rắn (Fe3O4, Cu) tan dầu trong axit, dung dịch xuất hiện màu xanh lam đặc trưng (CuSO4)
Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích bằng phương trình hóa học trong các thí nghiệm sau:
a) Cho H2SO4 đặc vào KCl rắn rồi đun nóng thu được khí A. Hòa tan khí A vào nước thu được dung dịch B. Cho dung dịch B dư lần lượt vào các dung dịch AgNO3, dung dịch Na2S ?
b) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 (vừa đủ) vào cốc dung dịch chứa đồng thời các chất (NH4)2SO4, K2CO3; loại bỏ hoàn toàn nước lọc, sau đó thêm nước và sục khí CO2 tới dư vào cốc đựng sản phẩm còn lại trong cốc thí nghiệm ?
Nêu hiện tượng sảy ra và viết phương trình phản ứng khi :
a, Cho ure vào dung dịch nước vôi trong
b, Cho Fe2O3 vào H2SO4 loãng
c, Sục SO2 vào dung dịch KMnO4
d, Cho FeCl2 vào dung dịch hỗn hợp gồm KMnO4 và H2SO4 loãng rồi đun nóng
e, Cho lá kẽm vào dung dịch CaSO4
f, Cho từ từ đến dư NaOH vào AlCl3 thu được dung dịch X. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào X.
Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:
Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau đó đun nóng. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím
B. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH
C. Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosaccarit
D. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc
Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:
Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau đó đun nóng. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím
B. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH
C. Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosaccarit
D. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc
Đáp án D
Bước 1 : (C6H10O5)n + n H2O → n C6H12O6.
Bước 2 : H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O.
Bước 3 : C6H12O6 → 2Ag.
Như vậy : thí nghiệm để chứng minh xenlulozơ bị thủy phân trong môi trường axit. Sau bước 1 chỉ có glucozơ và sau bước 2, nhỏ dung dịch I2vào cốc không thu được dung dịch xanh tím.
Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:
Ø Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
Ø Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
Ø Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau đó đun nóng. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím
B. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH
C. Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosaccarit
D. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc
Cho H2SO4 đặc vào cốc chứa một ít đường saccarozo, thu hỗn hợp khí sau phản ứng rồi sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
Lúc đầu: C12H22O11 + H2SO4 → 12C(đen) + H2SO4.11H2O
Sau đó: C12H22O11 + 24H2SO4 → 12CO2↑ + 24SO2↑ + 35H2O
Khi nhỏ axit H2SO4 đặc vào saccarozo, ta thấy đường nhanh chóng hóa đen, sau đó khối rắn tăng thể tích rất nhanh và thoát khí mùi hắc (SO2). Quan sát phương trình ta thấy chỉ 1 mol đường nhưng tạo ra những (12 + 24 = 35) mol khí, vì vậy thể tích khối rắn tăng lên nhanh.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O
Khí (CO2 + SO2) sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư ta thấy xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa tăng dần đến tối đa và không thay đổi.
Cho 1,0 ml dung dịch fomanđehit 5% và 1,0 ml dung dịch NaOH 10,0% vào ống nghiệm, sau đó thêm tiếp từng giọt dung dịch CuSO4và lắc đều cho đến khi xuất hiện kết tuả. Đun nóng phần dung dịch phía trên, thấy có kết tủa màu đỏ gạch của Cu2O. Giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết phương trình hóa học.
- Khi nhỏ dung dịch CuSO4 vào thì có kết tủa xanh xuất hiện:
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
- Khi đun nóng phần trên ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn thì có kết tủa đỏ gạch xuất hiện:
HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2 Cu2O↓đỏ gạch + 6H2O
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho nước vào ống nghiệm chứa benzen sau đó lắc đều.
(2) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun cách thủy 6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
(3) Cho vào ống nghiệm 2 ml metyl axetat, sau đó thêm vào dung dịch NaOH dư, đun nóng.
(4) Cho NaOH dư vào ống nghiệm chứa dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng.
(5) Cho dung dịch etyl amin vào ống nghiệm chứa dung dịch giấm ăn.
(6) Nhỏ 1 ml C2H5OH vào ống nghiệm chứa nước.
Có bao nhiêu thí nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp sau khi hoàn thành?
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
ĐÁP ÁN C
(1) Cho nước vào ống nghiệm chứa benzen sau đó lắc đều.
(2) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun cách thủy 6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
(4) Cho NaOH dư vào ống nghiệm chứa dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng