đốt cháy 10,6g hỗn hợp A gồm axit axetic và ancol etylic thu được 8,96l Co2.
a) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. b)tính khối lượng nước thu được. c)tính thể tíchhỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic cho 12,9 gam A tác dụng với natri dư (hoàn toàn) thu được 2,8 lít khí
a) viết phương trình
b) tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp
c) tính khối lượng muối thu được
a)
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2 H2
CH3COOH + Na → CH3COONa + 1/2 H2
b)
Theo PTHH :
n C2H5OH = a(mol) ; n CH3COOH = b(mol)
=> 46a + 60b = 12,9(1)
n H2 = 0,5a + 0,5b = 2,8/22,5 = 0,125(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,15 ; b = 0,1
%m C2H5OH = 0,15.46/12,9 .100% = 53,49%
%m CH3COOH = 100% -53,49% = 46,51%
b)
n C2H5ONa = a = 0,15 mol
n CH3COONa = b = 0,1(mol)
=> m muối = 0,15.69 + 0,1.82 = 18,55 gam
Cho 3,35 g hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chúc kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với Na thì thu được 560 ml khí
a)CTPT 2 ancol ,%theo khối lượng mỗi ancol
b) nếu đốt cháy 6,7g hỗn hợp X trên, tính khối lượng oxi cần dùng ,thể tích CO2 thu được?
a, Gọi: CTPT chung của 2 alcol là CnH2n+2O
\(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
\(C_nH_{2n+1}OH+Na\rightarrow C_nH_{2n+1}ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Theo PT: \(n_X=2n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{3,35}{0,05}=67\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow14n+18=67\Rightarrow n=3,5\)
Mà: 2 alcol đồng đẳng kế tiếp.
→ C3H8O và C4H10O
b, 6,7 (g) hh X có: nC3H8O + nC4H10O = 0,05.2 = 0,1 (mol) (1)
Mà: 60nC3H8O + 74nC4H10O = 6,7 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nC3H8O = nC4H10O = 0,05 (mol)
BTNT C, có: nCO2 = 3nC3H8O + 4nC4H10O = 0,35 (mol)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
BTNT H, có: nH2O = 4nC3H8O + 5nC4H10O = 0,45 (mol)
BTNT O, có: nC3H8O + nC4H10O + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nO2 = 0,525 (mol)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,525.32=16,8\left(g\right)\)
Cho 12,9gam X là hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic. Để trung hòa dung dịch X thì cần vừa đủ 50ml dung dịch NaOH 2M
a, Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
b, Tính thể tích O2 ở đktc để đốt cháy hết 12,9gam X
c, Đun nóng lượng X trên với H2SO4 đặc làm xúc tác thu đc 7,04gam este. Tính hiệu suất phản ứng tạo este
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, ancol etylic, fomanđehit và metyl fomat, thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của etanol trong X là
A. 23,47%.
B. 27,71%.
C. 43,40%.
D. 33,82%.
Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 g H2O (lỏng). Tìm thành phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của phản ứng este hoá
A. 55,3% C2H5OH; 44,7% CH3COOH và hiệu suất 80%
B. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75%
C. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%
D. 53,5% C2H5OH; 46,5% CH3COOH và hiệu suất 80%
(0,2/1 < 0,3/1 nên hiệu suất tính theo axit)
Pư: 0,2h → 0,2h → 0,2h
Sau: 0,2 - 0,2h 0,3-0,2h 0,2h
=> m este = mCH3COOC2H5 = 14,08 gam
=> 0,2h.88 = 14,08 => h = 0,8 = 80%
Đáp án cần chọn là: D
Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 ml H2O (lỏng). Tìm thành phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của phản ứng este hoá.
A. 55,3% C2H5OH; 44,7% CH3COOH và hiệu suất 80
B. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75%
C. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%
D. 53,5% C2H5OH; 46,5% CH3COOH và hiệu suất 80%
Đáp án: D
Gọi nCH3COOH = x ; nC2H5OH = y
=>
=> % CH3COOH = = 46,5% ; % C2H5OH = 53,5%
Gọi hiệu suất phản ứng este hóa là H.
=> n este = 0,2.H (vì axit hết - theo lí thuyết)
=> meste = 0,2H.88 = 17,6H
Mà meste = 14,08
=> H = 80%
Câu 6
Đốt cháy hoàn toàn 6,72lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen, thu được 7,84 lít khí CO2 ở đktc.
a. Tính phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A :
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên.
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,25\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,25.22,4}{6,72}.100\%\approx83,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx16,67\%\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,625\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,625.32=20\left(g\right)\)
cho 27,2 gam hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng với natri dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A
n C2H5OH =a (mol) ; n CH3COOH = b(mol)
=> 46a + 60b = 27,2(1)
$2C_2H_5ONa + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2$
$2CH_3COOH + 2Na \to 2CH_3COONa + H_2$
Theo PTHH :
n H2 = 0,5a + 0,5b = 5,6/22,4 = 0,25(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,3
Suy ra:
m C2H5OH = 0,2.46 = 9,2(gam)
m CH3COOH = 0,3.60 = 18(gam)
Đốt cháy hỗn hợp khí gồm CH4, C2H2 trong không khí thì thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) a. Tính thành phần % khối lượng và thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp biết thể tích khí CH4 là 1,12 lít b. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng hỗn hợp trên
a) \(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,05-->0,1------->0,05
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,125<--0,3125<----0,25
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,05}{0,05+0,125}.100\%=28,57\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,125}{0,05+0,125}.100\%=71,43\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,05.16}{0,05.16+0,125.26}.100\%=19,753\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{0,125.26}{0,05.16+0,125.26}.100\%=80,247\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{O_2}=0,1+0,3125=0,4125\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,4125.22,4=9,24\left(l\right)\)
=> Vkk = 9,24.5 = 46,2 (l)