Đốt cháy m gam hợp chất hữu cơ X cần dùng 28,8 gam oxi thu được 39,6 gam CO2 và 20,16 lít hơi nước (đktc).
a. Tính m?
b. Xác định CTPT của X biết X có tỉ khối đối với không khí 5,86<dx/kk<6,55
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 11,2 gam khí oxi, thu được 8,8 gam C O 2 và 5,4 gam H 2 O . Ở đktc 2,24 lít khí A có khối lượng 3 gam. Xác định CTPT của A?
A. C 2 H 6
B. C 2 H 4
C. C 3 H 8
D. C 3 H 6
n O 2 = 11,2/32 = 0,35 mol
n C O 2 = 8,8/44 = 0,2 mol ⇒ n C = 0,2 mol
n H 2 O = 5,4/18 = 0,3 mol
⇒ n H = 2.0,3 = 0,6 mol
Vậy hợp chất hữu cơ A chỉ có C và H.
Gọi CTTQ của A là C x H y , khi đó ta có:
Vậy CTĐGN của A là C H 3 n
⇒ n = 30/15 = 2
Vậy A là C 2 H 6 .
⇒ Chọn A.
Đun hỗn hợp gồm ancol A và axit B (đều là chất có cấu tạo mạch hở, không phân nhánh) thu được este X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và 0,72 gam nước. Lượng oxi cần dùng là 1,344 lít (đktc). Biết tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 6. Công thức phân tử của X là:
A. C3H4O2
B. C6H8O4
C. C3H2O2
D. Đáp án khác
Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam hợp chất hữu cơ A sau phản ứng thu được 13,2 gam khí CO2 và 8,1 gam nước a) Chứng minh A không phải là hidrocacbon b) Xác định CTPT của A. Biết tỉ khối hơi của A so với khí oxi bằng 1,4375 c) Cho hết lượng chất A trên vào Axit axetic thu được hỗn hợp B. Đun nóng hỗn hợp B với H2SO4 xúc tác. - Hỏi PƯHH có xảy ra không? Viết PTHH, cho biết tên phản ứng và tên sản phẩm hữu cơ (nếu có) - Trong trường hợp có xảy ra phản ứng và thu được 7,92 gam sản phẩm hữu cơ thì hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu?
Hợp chất X có chứa C, H. Đốt cháy V lít (đktc) khí X thu được 8,8 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 13.
a. Xác định CTPT và CTCT của X.
b. Nhận biết 2 bình khí: khí X và metan?
\(M_X=2.13=26\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ n_C=n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\rightarrow n_H=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ Đặt:C_aH_b\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ Có:a:b=n_C:n_H=0,2:0,2=1:1\\ \Rightarrow CTTQ:\left(CH\right)_m\left(m:nguyên,dương\right)\\ M_{\left(CH\right)_m}=26\\ \Leftrightarrow13m=26\\ \Leftrightarrow m=2\\ \Rightarrow CTPT:C_2H_2\\ CTCT:CH\equiv CH\)
b) Nhận biết C2H2 và CH4
- Dẫn 2 khí qua bình đựng nước brom:
+ Dung dịch Br2 bị mất màu -> C2H2
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
+ Còn lại -> CH4
Đốt cháy hoàn toàn 5,84 gam hợp chất hữu cơ A thu được 7,04 gam CO2; 2,16 gam H2O và 896 ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của A so với không khí không vượt quá 3. Xác định CTPT của A
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{7,04}{44}=0,16\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,16}{18}=0,12\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,12.2=0,24\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0,04.2=0,08\left(mol\right)\)
Ta có: mC + mH + mN = 0,16.12 + 0,24.1 + 0,08.14 = 3,28 (g) < 5,84 (g)
→ A chứa C, H, O và N.
⇒ mO = 5,84 - 3,28 = 2,56 (g) ⇒ nO = 0,16 (mol)
Gọi CTPT của A là CxHyOzNt.
⇒ x:y:z:t = 0,16:0,24:0,16:0,08 = 2:3:2:1
→ CTPT của A có dạng (C2H3O2N)n (n nguyên dương)
Mà: \(M_A< 29.3=87\Rightarrow\left(12.2+3+16.2+14\right)n< 87\)
\(\Rightarrow n< 1,2\Rightarrow n=1\)
Vậy: CTPT của A là C2H3O2N.
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X cần dùng vừa đủ 4,48 lít khí O2, thu được 4,48 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. Tỉ Khối Hơi của X so với khí metan bằn 3,75. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy ở trên vào bình đựng dung dịch BA(OH)2 ( dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được p gam kết tủa. Tính giá trị của p.
c) Xác định công thức cấu tạo của X.Biết rằng khi cho 3 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NAOH, rồi cô cạn sản phẩm thu được 3,4 gam chất rắn khan
a, Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mX = 0,2.44 + 3,6 - 0,2.32 = 6 (g)
Có: mC + mH = 0,2.12 + 0,4.1 = 2,8 (g) < 6 (g)
→ X chứa C, H và O.
⇒ mO = 6 - 2,8 = 3,2 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của X là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,2:0,4:0,2 = 1:2:1
→ CTPT của X có dạng (CH2O)n.
Mà: \(M_X=3,75.16=60\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2.1+16}=2\)
Vậy: CTPT của X là C2H4O2.
b, Ta có: \(n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow p=m_{BaCO_3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\)
c, X: RCOOR'
Ta có: \(n_X=\dfrac{3}{60}=0,05\left(mol\right)\) = nRCOONa
\(\Rightarrow M_{RCOONa}=\dfrac{3,4}{0,05}=68\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R+67=68\Rightarrow M_R=1\left(g/mol\right)\)
R là H.
→ R' là CH3.
Vậy: CTCT của X là HCOOCH3.
https://hoidapvietjack.com/q/62849/dot-chay-hoan-toan-m-gam-hop-chat-huu-co-x-can-dung-vua-du-448-lit-khi-o2-thu
Hợp chất X có chứa C,H. Đốt cháy V lít (đktc) khí X thu đc 8,8 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 13 a) Xác định CTCT và CTPT của X b) Nhận biết 2 bình khí: khí X và metan
Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ Y chỉ chứa nguyên tố C, H thì cần dùng 28,8 gam oxi thu được 13,44 lít CO2. Biết tỉ khối hơi của Y đối với không khí là d với 2 < d < 2,5. Tìm công thức phân tử của chất A.
A. C4H8
B. C5H10
C. C5H12
D. C4H10
Vì Y chỉ chứa C và H nên sản phẩm cháy thu được gồm CO2 và H2O.
Bảo toàn nguyên tố oxi 2 vế, ta có:
Có
Gọi công thức phân tử của chất Y là CxHy
Do đó công thức phân tử của Y có dạng .
Mà n là số nguyên nên n = 5
Vậy chất hữu cơ Y là C5H10.
Đáp án B.
Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam chất hữu cơ X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. a. Xác định công thức đơn giản nhất của X. b. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 57.
nCO2= 0,3(mol) -> nC=0,3(mol)
nH2O =0,25(mol) -> nH=0,5(mol)
mC+mH=0,3.12+0,5.1=4,1(g) < 5,7(g)
=>mO=5,7-4,1=1,6(g) -> nO=0,1(mol)
Gọi CTTQ X: CxHyOz (x,y,z: nguyên, dương)
Ta có: x:y:z= 0,3:0,5:1= 3:5:1
=> CT ĐG nhất X: C3H5O.
b) M(X)=57.2=114(g/mol)
Mà: M(X)=M(C3H5O)a= 57a
<=>114=57a
<=>a=2
=>CTPT X : C6H10O2