Vì sao những công trình kiến trúc vào cuối thế kỉ XVIII tới đầu thế kỉ XIX lại mang sự tôn vinh, cao quý?
Help me!! Mai mình kiểm tra Sử HKII rồi!!!
giải dùm mình mấy câu này đi mai mình kiểm tra rồi
câu 1: Nguyên nhân Vì sao phong trào công nhân bùng nổ ? Các hình thức đấu tranh của công nhân qua các thế kỉ XIX-XX. Kết quả ý nghĩa
câu 2: Vì sao nói công xã pải là nhà nước kiểu mới . ý nghĩa công xã pari
câu 3: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa đế quốc già và đế quốc trẻ
câu 4: Nêu và phân tích đặc điểm của các nước Anh Pháp Đức Mĩ đầu thế kỉ XIX cuối thế kỉ XX
câu 5: Nêu những hiểu biết của em về Lê-nin
câu 6: Nêu những thành tự về kĩ thuật thế kỉ XIX. Ý nghĩa và hạn chế của nó
1)
Nguyên nhân:
Họ bị giai cấp tư sản bóc lột nặng nề
Làm việc nhiều giờ, tiền lương thấp điều kiện sinh hoạt tồi tàn
=> Công nhân đứng lên đấu tranh
Hình thức đấu tranh:
Đập phá máy móc và đot công xưởng
Đầu thế kỉ 19 : hình thức bãi công, đòi tang lương, giảm giờ làm, thành lập công đoan
Kết quả:
Các phòng trào đều thất bại
Ý nghĩa:
Đánh dấu sự trưởng thành của phòng trào cônh nhân quốc tế và tạo tiêu đề cho sự ra đoi của lí luận cách mạng
Bn ơi câu 4 nêu và phân tích đặc điểm về cái gì của các nc vậy ( về kinh tế hay chính trị )
5/ Lê-nin sinh ngày 22-4 -1870 trong 1 gia đình nhag giáo tiến bộ
Ngay từ khi còn là sinh viên Lê-nin đã tham gia phong trào chống Nga Hoàng
Những bộ sử nào của Đại Việt được viết vào cuối thế kỉ XVIII và đầu thế kỉ XIX?
A. Đại Việt sử kí tiền biên, Đại Nam thực lục, Lịch triều hiến chương loại chí.
B. Đại Việt sử kí tiền biên, Đại Nam thực lục, Đại Nam liệt truyện.
C. Đại Việt sử kí tiền biên, Đại Nam liệt truyện, Lịch triều hiến chương loại chí.
D. Vân Đài loại ngữ, Đại Nam liệt truyện, Đại Việt sử kí toàn thư.
9/ Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á phát triển thịnh vượng vào thời gian nào?
A. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIII.
B. Từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XIV.
C. Từ nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII.
D. Từ nửa sau thế kỉ XVIII.
10/ Những công trình kiến trúc của Ấn Độ chịu ảnh hưởng lớn nhất của tôn giáo nào?
A. Hồi giáo.
B. Hin đu giáo và Phật giáo.
C. Bà La Môn giáo.
D. Ấn Độ giáo.
9/ Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á phát triển thịnh vượng vào thời gian nào?
A. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIII.
B. Từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XIV.
C. Từ nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII.
D. Từ nửa sau thế kỉ XVIII.
10/ Những công trình kiến trúc của Ấn Độ chịu ảnh hưởng lớn nhất của tôn giáo nào?
A. Hồi giáo.
B. Hin đu giáo và Phật giáo.
C. Bà La Môn giáo.
D. Ấn Độ giáo.
9/ Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á phát triển thịnh vượng vào thời gian nào?
A. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIII.
B. Từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XIV.
C. Từ nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII.
D. Từ nửa sau thế kỉ XVIII.
10/ Những công trình kiến trúc của Ấn Độ chịu ảnh hưởng lớn nhất của tôn giáo nào?
A. Hồi giáo.
B. Hin đu giáo và Phật giáo.
C. Bà La Môn giáo.
D. Ấn Độ giáo.
9/ Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á phát triển thịnh vượng vào thời gian nào?
A. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIII.
B. Từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XIV.
C. Từ nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII.
D. Từ nửa sau thế kỉ XVIII.
10/ Những công trình kiến trúc của Ấn Độ chịu ảnh hưởng lớn nhất của tôn giáo nào?
A. Hồi giáo.
B. Hin đu giáo và Phật giáo.
C. Bà La Môn giáo.
D. Ấn Độ giáo.
so sánh về kinh tế, chính trị của các nước anh pháp mĩ đức cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX mình đag cần gấp mai mình phải kiểm tra 1 tiết rồi
1. Anh:
* Kinh tế:
- Cuối thế kỉ XIX, sản xuất công nghiệp ở Anh đứng ở vị trí thứ 3 thế giới, sau Mĩ và Đức do:
+ Anh tiến hành Cách mạng công nghiệp sớm ➝ máy móc, trang thiết bị trở nên cũ kĩ, lạc hậu
+ Anh chú trọng đầu tư vào thuộc địa chứ ko đổi mới công nghiệp trong nước
- Tuy mất vai trò bá chủ thế giới về công nghiệp nhưng Anh vẫn có thế mạnh ở các lĩnh vực: xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa
- Đầu thế kỉ XX, xuất hiện các công ti độc quyền về công nghiệp, tài chính chi phối toàn bộ đời sống kinh tế của đất nước, có thế lực nhất là 5 ngân hàng ở Luân Đôn, chiếm 40% số vốn đầu tư của nước Anh
* Chính trị:
- Anh theo chế độ quân chủ lập hiến với 2 đảng: Đảng Tự do và Đảng Bảo thủ
2. Pháp:
* Kinh tế:
- Trước năm 1870, sản xuất công nghiệp Pháp đứng thứ 2 thế giới
- Sau năm 1870, sản xuất công nghiệp Pháp tụt xuống vị trí thứ 4
- Nguyên nhân:
+ Sản xuất công nghiệp Pháp phát triển tương đối sớm
+ Hậu quả của cuộc chiến tranh Pháp - Phổ
- Tuy nhiên, 1 số ngành công nghiệp phát triển như: luyện kim, đường sắt, thương mại... và 1 số ngành công nghiệp mới ra đời như: điện khí, hóa chất, chế tạo ô tô...
- Đầu thế kỉ XX, các công ti đọc quyền ra đời trong lĩnh vực ngân hàng
* Chính trị:
- Sau cách mạng 4-9-1870, nền cộng hòa thứ 3 ở Pháp được thành lập
3. Đức:
* Kinh tế:
- Trước năm 1870, sản xuất công nghiệp Đức đứng ở vị trí thứ 4
- Sau năm 1870, sản xuất công nghiệp vươn lên vị trí thứ 2, sau Mĩ do:
+ Thống nhất được thị trường dân tộc
+ Giành được nhiều quyền lợi từ cuộc chiến tranh Pháp - Phổ
+ Ứng dụng các thành tựu kinh tế vào sản xuất
- Cuối thế kỉ XIX, Đức hình thành các công ti độc quyền về lĩnh vực: luyện kim, than đá, điện, hóa chất... chi phối nền kinh tế Đức
* Chính trị:
- Đức theo thể chế liên bang nhưng vai trò quan trọng của quý tộc, địa chủ và tư sản
4. Mĩ:
* Kinh tế:
- Cuối thế kỉ XIX, sản xuất công nghiệp Mĩ vươn lên vị trí thứ 1 thế giới do:
+ Tài nguyên phong phú
+ Thị trường trong nước ko ngừng mở rộng
+ Nguồn nhân lực khá dồi dào
+ Ứng dụng khoa học - kĩ thuật và hợp lí hóa sản xuất
+ Thu hút nguồn đầu tư của châu Âu
- Nông nghiệp rất phát triển, đạt được nhiều thành tựu to lớn
- Cuối thế kỉ XIX, ở Mĩ hình thành các công ti độc quyền khổng lồ, ảnh hưởng lớn đến kinh tế, chính trị, các ông vua công nghiệp như '' vua dầu mỏ '', '' vua thép '', '' vua ô tô ''...
* Chính trị:
- Mĩ theo thể chế liên bang với 2 Đảng là: Đảng Cộng hòa và Đảng Dân chủ, đề cao vai trò của Tổng thống
Phong trào đấu tranh tự phát của công nhân Anh diễn ra vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
B. Khoảng những năm 20-30 của thế kỉ XIX.
C. Khoảng cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX.
D. Khoảng những năm 1836 - 1848.
- Xem lại phần Kiến thức ngữ văn để vận dụng vào đọc hiểu văn bản này.
- Tìm hiểu thêm những thông tin về hoàn cảnh lịch sử, văn hóa Việt Nam cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX, quê hương, gia đình, cuộc đời Nguyễn Du,…; lựa chọn, ghi chép lại một số thông tin quan trọng có liên quan tới sự nghiệp văn học của tác giả.
- Tìm đọc tác phẩm Đoạn trường tán thanh (Tiếng kêu mới về nỗi đau đứt ruột), thường quen gọi là Truyện Kiều của đại thi hào Nguyễn Du.
- Thông tin về Đại thi hào Nguyễn Du:
+ Nguyễn Du (1765 -1820), tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên, sinh tại kinh thành Thăng Long (Hà Nội). Cha là Hoàng giáp Nguyễn Nghiễm quê ở xã Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh, làm quan đến chức Tham tụng (Tể tướng) dưới triều Lê; mẹ là bà Trần Thị Tần quê ở Kinh Bắc –Bắc Ninh. Nguyễn Du ra đời trong một gia đình đại quý tộc, có thế lực vào bậc nhất đương thời.
+ Thời đại: Cuộc đời Nguyễn Du gắn bó sâu sắc với những biến cố lịch sử của giai đoạn cuối thế kỉ XVIII – XIX. Yếu tố thời đại đã ảnh hưởng sâu sắc tới ngòi bút của Nguyễn Du khi viết về hiện thực đời sống.
+ Cuộc đời: Cuộc đời từng trải, phiêu bạt nhiều năm trên đất Bắc, đi nhiều, tiếp xúc nhiều đã tạo cho Nguyễn Du vốn sống phong phú và niềm thông cảm sâu sắc với những đau khổ của nhân dân. Nguyễn Du là một thiên tài văn học, một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn.
+ Sự nghiệp văn học: sáng tác của Nguyễn Du gồm những tác phẩm có giá trị cả chữ Hán và chữ Nôm:
● Sáng tác bằng chữ Hán: gồm ba tập thơ là Thanh Hiên thi tập, Nam Trung tạp ngâm, Bắc Hành tạp lục.
● Sáng tác bằng chữ Nôm: Đoạn trường tân thanh (thường gọi là Truyện Kiều), Văn chiêu hồn.
- Đặc điểm sáng tác: các tác phẩm đều thể hiện tư tưởng nhân đạo: đề cao giá trị nhân văn con người. Các tác phẩm đó đều thể hiện sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với cuộc sống của con người, nhất là những người nhỏ bé, bất hạnh, ... đó là kết quả của quá trình quan sát, suy ngẫm về cuộc đời, về con người của tác giả. Đồng thời lên án, tố cáo những thế lực đen tối chà đạp con người.
Thành tựu lớn nhất trong lĩnh vực quân sự cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX là gì?Thành tựu lớn nhất trong lĩnh vực quân sự cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX là gì?
A. Nhiều vũ khí mới được sản xuất: Đại bác, thủy lôi,…
B. Chế tạo được đại bác bắn nhanh và xa.
C. Chiến hạm chân vịt có trọng tải lớn.
D. Khí cầu dùng để giám sát trận địa đối phương.
Đáp án: A
Giải thích: Khi đại bác, và các vũ khí quân sự được phát minh, quân sự thế giới có nhiều thay đổi, nâng cao vị trí từ các nước lớn, tạo điều kiện để các nước mở rộng thuộc địa, bảo vệ lãnh thổ.
mai mình kiểm tra lịch sử rồi ai giúp mình với
đề bài:trình bày chính sách khai thác thuộc địa của thực dân pháp về kinh tế ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX - XX từ đó em có nhận xét gì về nền kinh tế Việt Nam đầu thế kỉ XX\
giúp mình với ạ mong có bạn có câu trả lời trc ngày mai
Chính sách khai thác :
- Nông nghiệp : đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất, lập đồn điền.
- Công nghiệp : khai thác than và kim loại, đầu tư vào một số ngành : xi măng, điện, ...
- Giao thông vận tải : xây dựng hệ thống đường bộ, đường sắt.
- Thương nghiệp : độc chiếm thị trường Việt Nam, đề ra các thứ thuế mới.
Nhận xét : Nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu và phụ thuộc.