Cho m gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 39,4 gam muối và thoát ra 8,96 lít khí H2 (ởđktc). Giá trịcủa m là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl dư tạo ra 8,96 lít khí H 2 (đktc). Cũng m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H N O 3 loãng dư tạo ra 5,75 gam hỗn hợp khí Y gồm NO và N 2 O dung dịch thu được sau phản ứng chỉ có hai muối. Thể tích của hỗn hợp Y (đktc) là
A. 8,96 lít.
B. 3,36 lít.
C. 7,28 lít.
D. 3,64 lít.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl dư tạo ra 8,96 lít khí H 2 (đktc). Cũng m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư tạo ra 5,75 gam hỗn hợp khí Y gồm NO và N 2 O dung dịch thu được sau phản ứng chỉ có hai muối. Thể tích của hỗn hợp Y (đktc) là
A. 8,96 lít.
B. 3,36 lít.
C. 7,28 lít.
D. 3,64 lít.
Câu 48. Hoà tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 8,96 lit khí H2 đktc. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. m có giá trị là :
A. 2,52 B. 39,4 C. 3,94 D. 25,2
Câu 49. Cho 4,15 g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là
A. 45% và 55%. B. 67,5% và 32,5%. C. 55% và 45%. D. 32,5% và 67,5%.
Câu 50. Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 36. B. 20. C. 18. D. 24.
Câu 48:
\(n_{Al}=x(mol);n_{Fe}=y(mol)\\ \Rightarrow 27x+56y=11(1)\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow 1,5x+y=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,2(mol);y=0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{AlCl_3}=0,2(mol);n_{FeCl_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{muối}=0,2.133,5+0,1.127=39,4(g)(B)\)
Câu 49:
\(n_{Al}=x(mol);n_{Fe}=y(mol)\\ \Rightarrow 27x+56y=4,15(1)\\ 2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow 1,5x+y=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=y=0,05(mol)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{0,05.56}{4,15}.100\%=67,5\%\\ \Rightarrow \%_{Al}=100\%-67,5\%=32,5\%\\ \Rightarrow B\)
Câu 50:
\(Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2\\ FeSO_4+2NaOH\to Fe(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4\\ MgSO_4+2NaOH\to Mg(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4\\ 4Fe(OH)_2+O_2\xrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\\ Mg(OH)_2\xrightarrow{t^o}MgO+H_2O\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,1(mol)\\ n_{MgO}=n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1(mol)\\ \Rightarrow \Sigma m_{\text{chất rắn}}=0,1.160+0,1.40=20(g)\)
Chọn B
Cho 13,6g hỗn hợp Fe và Cr tác dụng hết với dung dịch HCl nóng thấy có 5,6 lít khí H 2 thoát ra (đktc). Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 31,35.
B. 31,75.
C. 22,48.
D. 22,45.
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 8,96 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 56 gam muối. Giá trị của m là
A. 21,6
B. 38,4
C. 26,4
D. 43,2
Đáp án : C
P1 : nH2 = nFe = 0,1 mol
P2 : Gọi số mol của Fe và Cu trong P2 lần lượt là x và y
=> bảo toàn e : 3x + 2y = 2nSO2 = 0,8 mol
, mmuối = mCuSO4 + mFe2(SO4)3 = 200x + 160y = 56g
=> x = 0,2 ; y = 0,1 mol
Tỉ lệ mol Fe : Cu trong các phần không đổi
=>Trong P1 : nCu = 0,05 mol
Trong m gam X có: 0,3 mol Fe và 0,15 mol Cu
=> m = 26,4g
Cho hỗn hợp gồm 12 hỗn hợp X gồm Fe, Al, Zn tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
Theo các pthh trên: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2}=0,2.2=0,4\left(g\right)\\m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Áp dụng ĐLBTKL:
mKim loại + mHCl = mmuối khan + mH2
=> mMuối khan = 12 + 14,6 - 0,4 = 26,2 (g)
pthh fe + 2hcl -> fecl2 + h2
2al2 + 6hcl -> 2l2cl3 + 3h2
zn + 2hcl -> zncl2 + h2
Hoà tan hoàn toàn 13,200 gam hỗn hợp Na và K vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho 5,200 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch Y chứa m gam muối và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X tác dụng với Y(không có oxi) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được x gam kết tủa. Giá trị của m và x là
A. 25,167 và 22,235
B. 15,850 và 10,300
C. 15,850 và 14,875
D. 10,525 và 12,000
Đáp án B
nOH- = 2nH2 = 0,4
nCl- = 2nH2 = 0,3
m↓ = 5,2 + 0,3.17 = 10,3 g
mmuối = 5,2+0,3.35,5= 15,85 g
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là được 8,96 lít khí. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 7,80.
B. 14,55.
C. 6,45.
D. 10,2.
cho 26,92 g hỗn hợp A gồm Mg Al Fe tác dụng vừa hết với 160 gam dung dịch H2 SO4 98% thu được dung dịch B chứa m gam muối sunfat 9,6 gam S và V lít khí SO2.giá trị của m là
Ta có: \(m_{H_2SO_4}=160.98\%=156,8\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{156,8}{98}=1,6\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
\(4H_2SO_4+6e\rightarrow3SO_4^{2-}+S+4H_2O\)
1,2_______________0,9___0,3 (mol)
\(2H_2SO_4+2e\rightarrow SO_4^{2-}+SO_2+2H_2O\)
0,4______________0,2_____0,2 (mol)
⇒ m muối = mA + mSO42- = 26,92 + (0,9 + 0,2).96 = 132,52 (g)