Cho phản ứng sau ở một nhiệt độ nhất định : N2 + 3H2 \(\rightarrow\) 2NH3 nồng độ mol/l ban đầu của N2 và H2 lần lượt là 0,21 và 0,6 . Biết Kc của phản ứng . Tính nồng độ cân bằng mol/l của N2 H2 và NH3
Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac: N2 + 3H2 -> 2NH3 . ∆rH0298 <0
Nồng độ mol ban đầu của các chất như sau: [N2] = 0,5 mol/l; [H2] = 0,6 mol/l. Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của [NH3] = 0,1 mol/l.
a/ Tính hằng số cân bằng của phản ứng ?
b/ Nêu các biện pháp tác động lên hệ cân bằng để tăng hiệu suất tổng hợp NH3 ?a)Tại tđ cân bằng:
\(\left[N_2\right]=0,5-\dfrac{1}{2}.0,1=0,5-0,05=0,45\left(M\right)\)
\(\left[H_2\right]=0,6-\dfrac{3}{2}.0,1=0,6-0,15=0,45\left(M\right)\)
\(\Rightarrow k_c=\dfrac{\left[NH_3\right]^2}{\left[N_2\right].\left[H_2\right]^3}=\dfrac{0,1^2}{0,45.0,45^3}\approx0,244\)
b) Để tăng H tổng hợp \(NH_3\), chúng ta có thể:
- Tăng P bằng cách giảm V (chọn P phù hợp)
- Giảm nhiệt độ của hệ ( chọn nhiệt độ phù hợp)
- Thêm \(N_2;H_2\)
Người ta cho N 2 và H 2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng:
N 2 + 3 H 2 ⇄ 2 N H 3
Sau một thời gian, nồng độ các chất trong bình như sau: N 2 = 2 M ; H 2 = 3 M ; N H 3 = 2 M . Nồng độ mol/l của N 2 và H 2 ban đầu lần lượt là
A. 3 và 6.
B. 2 và 3.
C. 4 và 8.
D. 2 và 4.
Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac N 2 + 3 H 2 ⇄ x t , t ° 2 N H 3 . Nồng độ mol ban đầu của các chất như sau : N 2 = 1 m o l / l ; H 2 = 1 , 2 m o l / l . Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của N H 3 = 0 , 2 m o l / l . Hiệu suất của phản ứng là
A. 43%
B. 10%
C. 30%
D. 25%
Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac :
N 2 + 3 H 2 ↔ 2 NH 3
Nồng độ mol ban đầu của các chất như sau :
[ N 2 ] = 1 mol/l ; [ H 2 ] = 1,2 mol/l
Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của [ NH 3 ] = 0,2 mol/1. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp amoniac.
Theo PTHH thì 1 mol N 2 cần 3 mol H 2 . Ở đây chỉ có 1,2 mol H 2 , vì H 2 thiếu nên tác dụng hết. Hiệu suất phải tính theo lượng chất tác dụng hết. Số mol H 2 đã tác dụng là 0,3 mol.
Vậy h = (0,3 : 1,2). 100 = 25
Đáp số : h = 25%.
Ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng thuận nghịch N 2 ( k ) + 3 H 2 ( k ) ⇔ 2 NH 3 ( k ) đạt trạng thái cân bằng khi nồng độ của các chất như sau.[H2] = 2,0 mol/lít.[N2]=0,01 mol/lít. [NH3] = 0,4 mol/lít. Nồng độ ban đầu của H2 là.
A. 2,6 M.
B. 1,3 M.
C. 3,6 M
D. 5,6 M.
Cho phản ứng: N2+ 3 H2 ⇌ 2 NH3
Sau một thời gian, nồng độ các chất như sau: [N2]= 2,5 mol/l; [H2]= 1,5 mol/l; [NH3]= 2 mol/l. Nồng độ ban đầu của N2 và H2 lần lượt là:
A. 2,5M và 4,5 M
B. 3,5 M và 2,5M
C. 1,5M và 3,5M
D. 3,5M và 4,5M
Đáp án D
Nồng độ ban đầu của N2 và H2 lần lượt là: x, y mol/l
Ban đầu x y mol/l
Phản ứng 1 3 ← 2mol/l
Sau pứ x-1 y-32mol/l
Ta có: [N2]= 2,5 mol/l= x-1 nên x= 3,5M
[H2]= 1,5 mol/l= y-3 nên y=4,5M
Ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng thuận nghịch N 2 ( k ) + 3 H 2 ( k ) ⇔ 2 NH 3 ( k ) đạt trạng thái cân bằng khi nồng độ của các chất như sau.[H2] = 2,0 mol/lít.[N2]=0,01 mol/lít. [NH3] = 0,4 mol/lít. Hằng số cân bằng ở nhiệt độ đó là?
A. 2.
B. 3
C. 5
D. 7
Ammonia (NH3) được điều chế bằng phản ứng: N2(g)+3H2(g) 2NH3(g) .Ở t độ C: nồng độ mol ban đầu của [N2] =1 M, [H2] = 1, 2M khi ở trạng thái cân bằng là: [NH3] = 0, 2 M. Hiệu suất của phản ứng là
A. 25%
B. 43%.
C. 30%
D. 10%.
`1>{1,2}/3->H` tính theo `H_2.`
Tại TTCB: `[H_2]=3/{2}[NH_3]=0,3M`
`->C_{H_2\ pu}=1,2-0,3=0,9M`
`->H={0,9}/{1,2}.100\%=75\%`
Không có đáp án đúng.
Trong một bình kín dung tích 10 lít nung một hỗn hợp gồm 1 mol N2 và 4 mol H2 ở nhiệt độ t0C và áp suất P. Khi phản ứng đạt đến trong thái cân bằng thu được một hỗn hợp trong đó NH3 chiếm 25% thể tích. Xác định hằng số cân bằng KC của phản ứng: N2 + 3H2 <=> 2NH3
A. 25,6
B. 6,4
C. 12,8
D. 1,6
NH3 được tổng hợp từ N2 và H2 ở nhiệt độ 450-500OC, áp suất p =200-300atm, xúc tác Fe theo phản ứng
N2 + 3H2 ó 2NH3
Nếu tăng nồng độ N2 và H2 lên 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng
A .16 lần
B .4 lần
C .8 lần
D .2 lần
A do nồng độ tăng 2 nhưng hệ số trong phương trình là 1:3:2 nên khi tăng như vây phan ứng tăng 2^1*2^3=16.
Đáp án A