Cho 100 g dd axit axetic 6% tác dụng vừa đủ với 50 ml dd NaHCO3 có nồng độ Cm là a M
Tính giá trị của a
Cho 100 g dung dịch axit Axetic 6% tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaHCO3 có nồng độ Cm = a mol/l. Tính giá trị của a
\(m_{CH_3COOH}=100.6\%=6\left(g\right)\Rightarrow n_{CH_3COOH}=\dfrac{6}{60}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+NaHCO_3\rightarrow CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{NaHCO_3}=n_{CH_3COOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=C_{M_{NaHCO_3}}=\dfrac{0,1}{0,05}=2\left(M\right)\)
Cho m (g) dd axit axetic 6% tác dụng vừa đủ với 200g dd NaHCO3 8,4 %.
a) tính m (g) dd axit axetic.
b) tính nồng độ % của dd muối thu được sau phản ứng.
PTHH: CH3COOH + NaHCO3 ➞ CH3COONa + H2O + CO2
Ta có: mNAHCO3=(200.84)/100= 16.8 gam
nNAHCO3= 16.8/84= 0.2 mol
mCH3COOH= 0.2*60= 12 gam
Câu a) mddCH3COOH= (12*100)/6= 200 gam
Câu b) mddCH3COONA= mddCH3COOH + mdd NAHCO3= 200+200=400 gam
mCH3COONA= 0.2*82=16.4 gam
C%dd CH3COONA= (16.4*100)/400= 4.1%
Chúc bạn học tốt
Cho 500 ml dd axit axetic tác dụng vừa đủ với 30 gam dd NaOH 20%.
a/ Tính khối lượng muối natri axetat tạo thành?
b/ Tính nồng độ mol của dd axit axetic trên?
Mong được giúp đỡ, cảm ơn rất nhiều 😁
PTHH: \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{30\cdot20\%}{40}=0,15\left(mol\right)=n_{CH_3COONa}=n_{CH_3COOH}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_3COONa}=0,15\cdot82=12,3\left(g\right)\\C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 50 g dd axit axetic 12% tác dụng vừa đủ với dd Na2CO3 8,4%
a) Tính khối lượng dd Na2CO3 đã dùng
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{50.12\%}{60}=0,1mol\)
\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
0,1 0,05 ( mol )
\(m_{Na_2CO_3}=0,05.106=5,3g\)
\(m_{dd_{Na_2CO_3}}=\dfrac{5,3}{8,4\%}=63,09g\)
\(m_{CH_3COOH}=\dfrac{12.50}{100}=6\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CH_3COOH}=\dfrac{6}{60}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 ---> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,1------------>0,05
=> \(m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{0,05.106}{8,4\%}=63,1\left(g\right)\)
Cho 50 ml dd axit axetic tác dụng hoàn toàn với Mg cô cạn dung dịch ta thu được 1,42g muối. a/ tính nồng độ mol của dd axit b/ tính thề tích khí H2 (đktc)
a) \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{1,42}{142}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Mg + H2
0,02<------------0,01----->0,01
=> \(C_{M\left(dd.CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,02}{0,05}=0,4M\)
b) VH2 = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
Cho 200ml dd ãit axetic tác dụng vừa đủ với m kim loại magie thấy giải phóng 2,24l khí (đk tiêu chuẩn ) tính nồng độ mol của dd axit trên
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
0,2 0,1 ( mol )
\(C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
2CH3COOH+Mg->(CH3COO)2Mg+H2
0,2---------------------------------------------0,1
n H2=0,1 mol
=>CMCH3COOH=\(\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:2CH_3C\text{OO}H+Mg\rightarrow H_2+Mg\left(CH_3C\text{OO}\right)_2\)
0,2 0,1
\(C_M=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Cho 80 mL dung dịch H2SO4 CM tác dụng vừa đủ với 120 mL dung dịch KOH 0,4M
a/ Viết PTHH
b/ Tính giá trị của CM
c/ Tính nồng độ mol của dd sau phản ứng
a, \(H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
b, \(n_{KOH}=0,12.0,4=0,048\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,024\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,024}{0,08}=0,3\left(M\right)\)
c, \(n_{K_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,024\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,024}{0,08+0,12}=0,12\left(M\right)\)
cho hh A gồm Mg và Fe ở dạng bột.Lấy 1 lượng hh đó cho tác dụng với lượng vừa đủ dd H2So4 19,6% loãng thu được dd B trong đó nồng độ của FeSO4 là 7,17%
a) Hãy tính nồng độ của muối Mg trong dd B
b)Lấy 1,92g A cho tác dụng với 100 ml dd CuSo4 1M khi khuấy đều để các pư xảy ra hoàn toàn.Hãy tính nồng độ mol của chất tan thu được trong dd sau pư đó biết rằng thể tích thực tế k thay đổi
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
a--->a---------->a-------->a
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
b--->b----------->b------>b
=> \(m_{H_2SO_4}=98a+98b\left(g\right)\)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(98a+98b\right).100}{19,6}=500a+500b\left(g\right)\)
mdd sau pư = 24a + 56b + 500a + 500b - 2a - 2b = 522a + 554b (g)
Có: \(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{152b}{522a+554b}.100\%=7,17\%\)
=> a = 3b
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{120a}{522a+554b}.100\%=16,98\%\)
b)
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}a=3b\\24a+56b=1,92\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,045; b = 0,015
\(n_{CuSO_4}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + CuSO4 --> MgSO4 + Cu
0,045->0,045----->0,045
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
0,015-->0,015----->0,015
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuSO_4\left(dư\right)}=0,04\left(mol\right)\\n_{MgSO_4}=0,045\left(mol\right)\\n_{FeSO_4}=0,015\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(CuSO_4\left(dư\right)\right)}=\dfrac{0,04}{0,1}=0,4M\\C_{M\left(MgSO_4\right)}=\dfrac{0,045}{0,1}=0,45M\\C_{M\left(FeSO_4\right)}=\dfrac{0,015}{0,1}=0,15M\end{matrix}\right.\)
Cho 42,5 g AgNo3 tác dụng vừa đủ với 100 ml dd HCl a) Viết PT phản ứng xay ra b) Tính khối lượng kết tủa tạo thành c) Tính nồng độ mol của dd đã dùng
a. PTHH: AgNO3 + HCl ---> AgCl↓ + HNO3
b. Ta có: \(n_{AgNO_3}=\dfrac{42,5}{170}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{AgCl}=n_{AgNO_3}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{AgCl}=0,25.143,5=35,875\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{HCl}=n_{AgCl}=0,25\left(mol\right)\)
Đổi 100ml = 0,1 lít
=> \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5M\)