Trình bày sự phân bố tự nhien của trung và Nam Mĩ
giúp mk vs các bn
1. Hãy nêu sự phân hóa khí hậu Trung và Nam Mĩ, sự phân bố các kiểu khí hậu này có mối quan hệ như thế nào với sự phân bố địa hình? 2. Trình bày các kiểu môi trường chính ở trung và Nam Mĩ? -Giải nhanh giúp mình đi ặ!
TK
Các kiểu khí hậu của Trung và Nam Mĩ:
+ Khí hậu xích đạo.
+ Khí hậu cận xích đạo.
+ Khí hậu nhiệt đới: nhiệt đới khô và nhiệt đới ẩm.
+ Khí hậu núi cao.
+ Khí hậu cận nhiệt đới: cận nhiệt đới địa trung hải, cận nhiệt đới lục địa và cận nhiệt đới hải dương.
+ Khí hậu ôn đới: ôn đới hải dương, ôn đới lục địa.
- Các kiểu khí hậu có mối quan hệ với sự phân bố địa hình :
+ Nếu theo quy luật địa đới thì khu vực Trung và Nam Mĩ có các kiểu khí hậu xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới và khí hậu ôn đới.
+ Nhưng do ảnh hưởng của dãy An-đét đã làm cho khí hậu phía tây An-đét khác biệt với khí hậu phía đông An-đét.
• Phía tây của An-đét có khí hậu núi cao, khí hậu nhiệt đới khô và cận nhiêt đới địa trung hải, ôn đới hải dương.
• Phía đông của An-đét có khí hậu cận xích đạo, khí hậu nhiệt đới ẩm, cận nhiệt lục địa và ôn đới lục địa.
2. - Thảo nguyên khô phát triển trên cao nguyên phía đông An-đét.
- Bụi gai và xương rồng phát triển trên miền đồng bằng duyên hải phía tây của vùng trung An-đét.
- Hoang mạc A-ta-ca hình thành ở phía tây của An-đét. ...
Câu 8: Trình bày đặc điểm khí hậu, các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên ở Trung và Nam Mĩ? Sự phân bố các kiểu khí hậu này có mối quan hệ như thế nào với sự phân bố địa hình?
refer
- Rừng xích đạo xanh quanh năm phát triển ở đồng bằng A-ma-dôn, thực động vật rất phong phú.
- Rừng thưa và xa van ở vùng trung tâm và phía tây sơn nguyên Bra-xin
- Thảo nguyên khô phát triển trên cao nguyên phía đông An-đét.
- Bụi gai và xương rồng phát triển trên miền đồng bằng duyên hải phía tây của vùng trung An-đét.
- Bán hoang mạc ôn đới phát triển.trên cao nguyên Pa-ta-gô-ni.
- Hoang mạc A-ta-ca hình thành ở phía tây của An-đét.
Dân cư Trung và Nam Mĩ phân bố không đều chủ yếu tập trung ở ven biển, cửa sông và trên các cao nguyên; thưa thớt ở các vùng nằm sâu trong nội địa.
Mình xin phép không làm nữa vì hôm nay nhiều câu hỏi quá dài mà mình rất bận.
Chúc bạn học tốt!
- Rừng xích đạo xanh quanh năm phát triển ở đồng bằng A-ma-dôn, thực động vật rất phong phú.
- Rừng rậm nhiệt đới bao phủ ở phía đông của eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti.
- Rừng thưa và xa van ở vùng trung tâm và phía tây sơn nguyên Bra-xin
- Thảo nguyên khô phát triển trên cao nguyên phía đông An-đét.
- Bụi gai và xương rồng phát triển trên miền đồng bằng duyên hải phía tây của vùng trung An-đét.
- Bán hoang mạc ôn đới phát triển.trên cao nguyên Pa-ta-gô-ni.
- Hoang mạc A-ta-ca hình thành ở phía tây của An-đét.
Dân cư Trung và Nam Mĩ phân bố không đều chủ yếu tập trung ở ven biển, cửa sông và trên các cao nguyên; thưa thớt ở các vùng nằm sâu trong nội địa.
Đồng bằng A-ma-dôn: chủ yếu là rừng rậm xích đạo; khí hậu nóng ẩm, đất đai màu mỡ; nhưng chưa được khai phá hợp lí
Nam An-đét: Khí hậu khô hạn, khắc nghiệt quanh năm .
Tham khảo
- Rừng xích đạo xanh quanh năm phát triển ở đồng bằng A-ma-dôn, thực động vật rất phong phú.
- Rừng rậm nhiệt đới bao phủ ở phía đông của eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti.
- Rừng thưa và xa van ở vùng trung tâm và phía tây sơn nguyên Bra-xin
- Thảo nguyên khô phát triển trên cao nguyên phía đông An-đét.
- Bụi gai và xương rồng phát triển trên miền đồng bằng duyên hải phía tây của vùng trung An-đét.
- Bán hoang mạc ôn đới phát triển.trên cao nguyên Pa-ta-gô-ni.
- Hoang mạc A-ta-ca hình thành ở phía tây của An-đét.
Dân cư Trung và Nam Mĩ phân bố không đều chủ yếu tập trung ở ven biển, cửa sông và trên các cao nguyên; thưa thớt ở các vùng nằm sâu trong nội địa.
Đồng bằng A-ma-dôn: chủ yếu là rừng rậm xích đạo; khí hậu nóng ẩm, đất đai màu mỡ; nhưng chưa được khai phá hợp lí
Nam An-đét: Khí hậu khô hạn, khắc nghiệt quanh năm .
Mình xin phép không làm nữa vì hôm nay nhiều câu hỏi quá dài mà mình rất bận.
Chúc bạn có một buổi tối vui vẻ!
Còn mình bị F1 rồi nên ko vui
nêu tên và trình bày sự phân bố của các cây trồng chính ở trung và nam mĩ
Tham khảo
Sự phân bố của các cây trồng chính ở Trung và Nam Mĩ :
- Lúa mì: Bra-xin, Ác-hen-ti-na.
- Cà phê: các nước Trung Mĩ (trến đất liền), Cô-lôm-bi-a, Ê-cu-a-đo, Pê-ru, Bra-xin.
- Dừa: ven biển đông bắc Bra-xin.
- Mía: các nước trên quần đảo Ăng-ti, Bra-xin.
- Lạc: Ác-hen-ti-na. - Đậu tương: Bô-li-vi-a, Ư-ru-goay, Ác-hen-ti-na.
- Nho: Ác-hen-ti-na, Chi-lê.
- Bông: Pa-ra-oay, ư-ru-goay.
- Chuôi: các nước Trung Mĩ.
- Ngô: Bra-xin, Ác-hen-ti-na, Ư-ru-goay.
Tham khảo:
Sự phân bố của các cây trồng chính ở Trung và Nam Mĩ :
- Lúa mì: Bra-xin, Ác-hen-ti-na.
- Cà phê: các nước Trung Mĩ (trến đất liền), Cô-lôm-bi-a, Ê-cu-a-đo, Pê-ru, Bra-xin.
- Dừa: ven biển đông bắc Bra-xin.
- Mía: các nước trên quần đảo Ăng-ti, Bra-xin.
- Lạc: Ác-hen-ti-na. - Đậu tương: Bô-li-vi-a, Ư-ru-goay, Ác-hen-ti-na.
- Nho: Ác-hen-ti-na, Chi-lê.
- Bông: Pa-ra-oay, ư-ru-goay.
- Chuôi: các nước Trung Mĩ.
- Ngô: Bra-xin, Ác-hen-ti-na, Ư-ru-goay.
bn Tham khảo:
Sự phân bố của các cây trồng chính ở Trung và Nam Mĩ :
- Lúa mì: Bra-xin, Ác-hen-ti-na.
- Cà phê: các nước Trung Mĩ (trến đất liền), Cô-lôm-bi-a, Ê-cu-a-đo, Pê-ru, Bra-xin.
- Dừa: ven biển đông bắc Bra-xin.
- Mía: các nước trên quần đảo Ăng-ti, Bra-xin.
- Lạc: Ác-hen-ti-na. - Đậu tương: Bô-li-vi-a, Ư-ru-goay, Ác-hen-ti-na.
- Nho: Ác-hen-ti-na, Chi-lê.
- Bông: Pa-ra-oay, ư-ru-goay.
- Chuôi: các nước Trung Mĩ.
- Ngô: Bra-xin, Ác-hen-ti-na, Ư-ru-goay.
trình bày đặc điểm dân cư của trung mĩ nam mĩ bắc mĩ giải thích vì sao lại có sự phân bố như vậy
giúp mình vs ak
dân cư bắc mĩ phân bố đông ở ven biển, đồng bằng trung tâm do điều kiện tự nhiên thuận lợi, địa hinh bằng phẳng
khác:
Dân cư Trung và nam mĩ phân bố đông trên mạch núi andet trong khi ở hệ thông cooc đi e ở bắc mĩ thì dân cư thưa thớt do địa hình hiểm trở
Dân cư trung và nam mĩ phân bố thưa thớt trên đồng bằng amadon do rừng rậm bao phủ, còn dân cư ở bắc mĩ lại tập trung đông đúc ở đồng bằng trung tâm
Trình bày sự phân bố dân cư của bắc mĩ với trung và nam mĩ. Giải thích
TK :
Sự phân bố dân cư Nam Mĩ:
- Dân số: 528.7 triệu người (2008).
- Mật độ dân số trung bình: 20 người/ Km2.
- Dân cư phân bố không đều:
+ Tập trung đông ở phía nam vùng Hồ Lớn và ven biển ĐB Hoa Kì.
+ Thưa thớt ở bán đảo A-la-xca, Phía Bắc Ca-na-đa và phía Tây Khu vực hệ thống núi Cooc -đi -e.
Tham Khảo
- Điểm khác nhau về sự phân bố các đô thị từ 3 triệu người trở lên giữa Trung và Nam Mĩ với Bắc Cực: + ở Trung và Nam Mĩ : các đô thị từ 3 triệu người trở lên phân bố chủ yếu trên mạch núi An – đét và ven biển phía đông nam. + Ở Bắc Mĩ: các đô thị từ 3 triệu người trở lên phân bố chủ yếu ở vùng Đông Bắc Hoa kì, Đông Nam Ca – Na – Da
Tham khảo:
Dân cư Bắc Mĩ:
- Dân số là 419,5 triệu người (2001)
- 528,7 triệu người (2008)
- Mật độ dân số trung bình khoảng 20 người/Km2
- Dân cư phân bố rất không đồng đều.
+ Chủ yếu tập trung ở phía đông Hoa Kì, dải đất ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì.
+ Thưa thớt ở vùng bán đảo A-la-xca, phía bắc Ca-na-đa và phía tây trong khu vực hệ thống Cooc-đi-e.
Lí do:
- Do ảnh hưởng bởi khí hậu tự nhiên ( bán đảo Alaska có khí hậu quá lạnh)
- Địa hình hiểm trở ( dãy Cooc-đi-e)
- Có nhiều nơi có nền công nghiệp phát triển sớm, mức độ đô thị hóa cao, nhiều thành phố và hải cảng nên tập trung đân đông đúc ( vùng Hồ Lớn, Đông Bắc Hoa Kì)
Dân cư Nam Mĩ
-Dân số 422,5 triệu người (2016)
- Mật độ dân số là 21,4 người/km2km2.
- Thành phần người lai nhiều.
+ Do sự kết hợp huyết giữa người Âu gốc Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha thuộc nhóm ngôn ngữ Latinh và người Anh-điêng bản địa.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiêu cao ( trên 1,7%)
- Dân cư phân bố không đều.
+ Tập trung chủ yếu ở ven biển, cửa sông hoặc trên các cao nguyên, thưa thớt ở vùng nội địa.
Dựa vào hình 44.4, nêu tên và trình bày sự phân bố của các cây trồng chính ở Trung và Nam Mĩ.
- Lúa mì: Bra-xin, Ác-hen-ti-na.
- Cà phê: Bê-li-xê, Cô-xta-ri-ca, Pa-na-ma, Cô-lôm-bi-a, Ê-cu-a-đo, Pê-ru, Bra-xin.
- Dừa: ven biển đông bắc Bra-xin.
- Mía: các nước trên quần đảo Ảng-ti, Bra-xin.
- Lạc: Ác-hen-ti-na.
- Đậu tương: Bô-li-vi-a, Bra - xin, Ác-hen-ti-na.
- Nho: Ác-hen-ti-na, Chi-lê.
- Bông: Pa-ra-oay, Ác –hen-ti-na, Bra-xin
- Chuối: các nước Trung Mĩ.
- Ngô: Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-ru-goay.
Trình bày sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ,Trung và Nam Mĩ.Giải thích sự thưa dân một số khu vực Trung và Nam Mĩ.
Tham Khảo
Bắc mỹ :
– Dân số : 415,1 triệu người. Mật Độ trung bình vào loại thấp 20 người/ Km²
– Phân bố dân cư không đều: Do sự tương quan giữa các khu vực địa hình phía Tây và phía Đông ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư.
+ Quần đảo phía Bắc Ca-na-đa thưa dân nhất.
+ Vùng đông Nam Ca-na-đa, ven bờ nam vùng Hồ lớn và ven biển đông Bắc Hoa Kì tập trung dân đông nhất.
– Mật độ dân số có sự khác biệt giữa miền bắc và miền nam, giữa phía tây và phía đông.
– Hơn 3/4 dân cư Bắc Mĩ sống trong các đô thị.
nguyên nhân
NAM MĨ
- Dân số: 528.7 triệu người (2008)
- Mật độ dân số trung bình: 20 người/Km2 - Dân cư phân bố không đều:
+ Tập trung đông ở phía nam vùng Hồ Lớn và ven biển ĐB Hoa kì.
+ Thưa thớt ở bán đảo A-la-xca, Phía Bắc Ca-na-đa và phía Tây Khu vực hệ thống núi Cooc đi e.
Tham khảo
1 - Phân bố dân cư không đều giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía tây và phía đông.
+ Bán đảo A-la-xca và phía Bắc Ca-na-đa dân cư thưa thớt nhất.
+ Phía tây: trên hệ thống núi Cooc-đi-e dân cư cũng thưa thớt.
+ Dải đồng bằng ven biển Thái Bình Dương mật độ dân số cao hơn.
2.
Nguyên nhân:
Vùng bắc Ca-na-đa và các đảo phía bắc, nguyên nhân là do khí hậu hàn đới khắc nghiệt, nhiều nơi băng giá vĩnh viễn.
– Vùng núi Coóc-đi-e vì đây là vùng núi cao, khí hậu khắc nghiệt, ít mưa.
– Vùng đồng bằng A-ma-dôn là rừng rậm, khai thác còn rất ít.
– Hoang mạc trên núi cao ở phía nam An-đét, ở đây có khí hậu hoang mạc khắc nghiệt, khô hạn kéo dài.
Trình bày sự phân bố dân cư Nam Mĩ. Sự phân bố dân cư của Nam Mĩ có gì giống và khác so với sự phân bố dân cư của Bắc Mĩ?
Tham khảo
Sự phân bố dân cư Nam Mĩ:
- Dân số: 528.7 triệu người (2008).
- Mật độ dân số trung bình: 20 người/ Km2.
- Dân cư phân bố không đều:
+ Tập trung đông ở phía nam vùng Hồ Lớn và ven biển ĐB Hoa Kì.
+ Thưa thớt ở bán đảo A-la-xca, Phía Bắc Ca-na-đa và phía Tây Khu vực hệ thống núi Cooc đi e.
Tham khảo
Sự phân bố dân cư Nam Mĩ:
- Dân số: 528.7 triệu người (2008).
- Mật độ dân số trung bình: 20 người/ Km2.
- Dân cư phân bố không đều:
+ Tập trung đông ở phía nam vùng Hồ Lớn và ven biển ĐB Hoa Kì.
+ Thưa thớt ở bán đảo A-la-xca, Phía Bắc Ca-na-đa và phía Tây Khu vực hệ thống núi Cooc đi e.
-Quan sát hình 41.1 và 42.1,nêu tên các kiểu khí hậu ở Trung và Nam Mĩ. Sự phân bố các kiểu khí hậu có mối quan hệ như thế nào với sự phân bố địa hình ?
-Trình bày các kiểu môi trường chính ở Trung và Nam Mĩ ?
-Quan sát hình 41.1 và 42.1, Giải thích vì sao dải đất phía tây An-đet lại có hoang mạc ?
1:
-Các kiểu khí hậu ở Trung và Nam Mĩ là:
+Khí hậu xích đạo
+Khí hậu cận xích đạo
+Khí hậu nhiệt đới
+Khí hậu cận nhiệt đới
+Khí hậu ôn đới
-Mối quan hệ giữa sự phân bố kiểu khí hậu này với dự phân bố địa hình:
+Nếu chỉ tính theo chiều vĩ độ thì khu vực Trung và Nam Mĩ chỉ có các kiểu khí hậu xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới và khí hậu ôn đới
Do ảnh hưởng của dãy An-đét đã làm cho khí hậu phía tây An-đét khác biệt với khí hậu phía đông An-đét (đồng bằng trung tâm và cao nguyên phía đông).Phía tây của An-đét có khí hậu núi cao, khí hậu nhiệt đới khô và cận nhiêt đới địa trung hải, ôn đới hải dương.Phía đông của An-đét có khí hậu cận xích đạo, khí hậu nhiệt đới ẩm, cận nhiệt địa trung hải và ôn đới lục địa.