Đốt cháy hoàn toàn ancol no đơn chức mạch hở sau phản ứng thu được 8,96 lít khí CO2 và 9,0 gam H2O
A)xác định công thức phân tử của ancol
B)Viết công thức cấu tạo có thể có của ancol
Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X (no, đơn chức, mạch hở) thu được 14,4 gam H2O và 28,16 gam CO2.
a. Tìm công thức phân tử của ancol.
b. Viết các đồng phân cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử vừa tìm được ở trên.
c. Trộn 11,84 gam X với 6,44 gam ancol đơn chức Y thu được hỗn hợp A. Thực hiện phản ứng ete hóa hoàn toàn với hỗn hợp A thu được nước và 15,58 gam các ete. Tìm Y.
a)
Đặt công thức của ancol X (no, đơn chức, mạch hở) là CnH2n+1OH
nH2O = 0,8 mol ; nCO2 = 0,64 mol
Viết phương trình đốt cháy :
CnH2n+1OH + 3n/2 O2 nCO2 + (n+1) H2O
Ta có:\(\dfrac{nH_2O}{nCO_2}=\dfrac{n+1}{n}=\dfrac{0,8}{0,64}\) → n = 4 → Công thức ancol là C4H9OH
b)
Các đồng phân cấu tạo ứng với công thức C4H9OH là :
CH3-CH2-CH2-CH2-OH
CH3-CH2-CH(OH)-CH3
CH3CH(CH3)CH2OH
(CH3)3C-OH
Vậy có 4 đồng phân ancol.
c)
Đặt nC4H9OH = 11,84 : 74 = 0,16 mol
Phản ứng ete hóa có dạng: ROH + R'OH → ROR' + H2O
Định luật bảo toàn khối lượng ta có mH2O = mcác ancol – mete = 11,84 + 6,44 – 15,58 = 2,7 gam
Suy ra nH2O = 0,15 mol → nhh A = 2.nH2O = 0,3 mol
Mà nC4H9OH = 0,16 mol nên nROH = 0,3 – 0,16 = 0,14 mol → MY = 6,44 : 0,14 = 46 g/mol
=> Y là C2H5OH
Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol no, đơn chức, mạch hở, sau phản ứng thu được 13,2g CO2 và 8,1g H2O. Công thức cấu tạo thu gọn của ancol đó là:
A. C3H7OH.
B. C2H5OH.
C. C4H9OH.
D. CH3OH.
Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol no, đơn chức, mạch hở, sau phản ứng thu được 13,2g CO2 và 8,1g H2O. Công thức cấu tạo thu gọn của ancol đó là:
A. C3H7OH.
B. C2H5OH.
C. C4H9OH.
D. CH3OH.
Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol no, đơn chức, mạch hở, sau phản ứng thu được 13,2g CO2 và 8,lg H2O. Công thức cấu tạo thu gọn của ancol đó là:
A. C3H7OH.
B. C2H5OH.
C. C4H9OH.
D. CH3OH.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol no, đơn chức, mạch hở X thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. CH4O
B. C3H8O
C. C3H6O
D. C2H6O
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam ancol A chỉ thu được 8,96 lit CO2 ( 27,30 C và1,1atm ) và 9,0 gam H2O. Tiến hành phản ứng loại nước của A thu được hỗn hợp hai anken.
a. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A.
b.Từ ancol etylic và các chất vô cơ cần thiết,viết PTHH điều chế A.
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{1,1.8,96}{0,082.\left(27,3+273\right)}=0,4\left(mol\right)\)
=> nC = 0,4 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\)
=> nH = 1 (mol)
\(n_O=\dfrac{7,4-0,4.12-1.1}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,4 : 1 : 0,1 = 4 : 10 : 1
=> CTPT: (C4H10O)n
Xét độ bất bão hòa \(k=\dfrac{8n+2-10n}{2}=1-n\)
Mà k nguyên \(\ge0\)
=> n = 2
CTPT: C4H10O
Do A tách nước thu được hỗn hợp 2 anken
=> CTCT: \(CH_3-CH\left(OH\right)-CH_2-CH_3\)
b)
\(CH_3-CH_2-OH+HBr\underrightarrow{t^o}CH_3-CH_2Br+H_2O\)
\(2CH_3-CH_2Br+2Na\underrightarrow{t^o,xt}CH_3-CH_2-CH_2-CH_3+2NaBr\)
\(CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\underrightarrow{t^o,xt}\left[{}\begin{matrix}CH_3-CH=CH-CH_3\\CH_2=CH-CH_2-CH_3\end{matrix}\right.+H_2\)
\(\left[{}\begin{matrix}CH_3-CH=CH-CH_3+H_2O\underrightarrow{t^o,H^+}CH_3-CH\left(OH\right)-CH_2-CH_3\\CH_2=CH-CH_2-CH_3+H_2O\underrightarrow{t^o,H^+}CH_3-CH\left(OH\right)-CH_2-CH_3\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol no, đơn chức, mạch hở T cần vừa đủ 8,4 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 9 gam H2O. Công thức phân tử của T là
Có: \(n_{O_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\)
Giả sử CTPT của T là CnH2n+2O. ( n ≥ 1)
PT: \(C_nH_{2n+2}O+\dfrac{3n}{2}O_2\underrightarrow{t^o}nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
_____________0,375____0,25 (mol)
\(\Rightarrow\dfrac{n}{n+1}=\dfrac{0,25}{0,5}\Leftrightarrow n=1\left(tm\right)\)
Vậy: T là CH4O.
Bạn tham khảo nhé!
Một este A (không chứa nhóm chức nào khác) mạch hở được tạo ra từ 1 axit đơn chức và rượu no. Lấy 2,54 gam A đốt cháy hoàn toàn thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O. Cho 0,1 mol A phản ứng vừa đủ với 12 gam NaOH tạo ra muối và ancol. Đốt cháy toàn bộ lượng ancol này thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức của A là
A. (C2H3COO)3C3H5.
B. (HCOO)2C2H4.
C. (C2H5COO)2C2H4.
D. (CH3COO)3C3H5.
Hợp chất Y mạch hở, chỉ chứa chức este, tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức và ancol đa chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,3 gam Y cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 1,8 gam H2O. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số đồng phân cấu tạo của Y thỏa mãn là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Chọn đáp án A
♦ giải đốt
3 , 3 g a m Y + 0 , 125 m o l O 2 → t 0 C O 2 + 0 , 1 m o l H 2 O
BTKL có m C O 2 = 5 , 5 g a m → n C O 2 = 0 , 125 m o l
BTNT có n O t r o n g Y = n H 2 O = 0 , 1 m o l
Tỉ lệ n C : n H : n O = 5 : 8 : 4
→ CTĐGN của Y là C 5 H 8 O 4
CTPT ≡ CTĐGN → CTPT của Y cũng là C 5 H 8 O 4
Y chỉ chứa chức este, có 4O → cho biết Y là este 2 chức → ancol có 2 chức.
Thỏa mãn Y có các cấu tạo sau: H C O O C H 2 C H 2 O O C C H 3 ;
H C O O C H 2 C H 2 C H 2 O O C H và H C O O C H 2 C H ( C H 3 ) O O C H
rõ hơn:
Tổng có 3 đồng phân cấu tạo