đốt cháy hoàn toàn hh gồm C2H5OH và CH3COOH sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu đc 40g chất rắn
a) viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) tính khối lượng và % theo khối lượng của mỗi chất có trong hh ban đầu
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp x gồm metan và etilen sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư sau khi phản ứng kết thúc thấy 80 gam chất rắn và khối lượng bình nước vôi trong tăng M gam
a)Viết phương trình xảy ra
b)Tính thể tích và phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X
c)Tính M
Help me! Thanks<3
\(n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_2H_4}=y\end{matrix}\right.\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x x ( mol )
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
y 2y ( mol )
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{80}{100}=0,8mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow\left(t^o\right)CaCO_3+H_2O\)
0,8 0,8 ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,5\\x+2y=0,8\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,5}.100=40\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100\%-40\%=60\%\)
\(m_{tăng}=m_{Ca\left(OH\right)_2}+m_{CaCO_3}=0,8.\left(74+100\right)=139,2g\)
hỗn hợp A gồm C2H5OH và CH3COOH. Cho m gam hốn hợp A tác dụng với dung dịch NAOH 1,5HCM thì vừa hết 100ml. Mặc khác nếu đem đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào bình chứa nước vôi trong lấy dư .Sau phản ứng thấy có 30g kết tủa
viết phương trình phản ứng
thành phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
a)
\(CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O\\ CH_3COOH + 2O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_5OH + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
b)
Theo PTHH :
\(n_{CH_3COOH} = n_{NaOH} = 0,1.1,5 = 0,15(mol)\\ n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{30}{100} = 0,3(mol)\\\)
mà :
\(n_{CO_2} = 2n_{C_2H_5OH} + 2n_{CH_3COOH}\\ \Rightarrow n_{C_2H_5OH} = \dfrac{0,3 - 0,15.2}{2} = 0\)
(Sai đề)
Đốt cháy hoàn toàn 4,6g rượu etylic nguyên chất ở nhiệt độ cao, em hãy: a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Dẫn sản phẩm thu được đi qua dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
a) PTHH: C2H6O + 3 O2 -to-> 2CO2 + 3 H2O
b) nC2H6O=0,1(mol) => nCO2=2.0,1=0,2(mol)
PHHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
nCaCO3=nCO2=0,2(mol)
=>m(kết tủa)=mCaCO3=0,2.100=20(g)
nC2H5OH = 4.6/46 = 0.1 (mol)
C2H5OH + 3O2 -to-> 2CO2 + 3H2O
0.1.................................0.2
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
.....................0.2............0.2
mCaCO3 = 0.2 * 100 = 20 (g)
Hỗn hợp khí A gồm C2H2, CH4 và H2. Dẫn m gam hỗn hợp A vào bình kín chứa chất xúc tác Ni, rồi đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm CH4, C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Dẫn toàn bộ lượng khí B vào dung dịch brom ( dư) thấy khối lượng bình đựng brom tăng 4,1 gam và thoát ra hỗn hợp khí D. Đốt cháy hoàn toàn D cần dùng 9,52 lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và 8,1 gam H2O.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
C2H2 + H2 C2H4
C2H2 + H2 C2H6
Khi cho hỗn hợp B qua dd nước Br2 chỉ có C2H4 và C2H2 phản ứng C2H2 +2Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
=> khối lượng bình Br2 tăng chính bằng khối lượng của C2H2 và C2H4
mC2H2 + mC2H4 = 4,1 (g)
Hỗn hợp khí D đi ra là CH4, C2H6 và H2
CH4 + 2O2 → t ∘ CO2 + 2H2O
C2H6 + O2 → t ∘ 2CO2 + 3H2O
2H2 + O2 → t ∘ 2H2O
Bảo toàn nguyên tố O cho quá trình đốt cháy hh D ta có:
2nCO2 = 2nO2 – nH2O => nCO2 = ( 0,425. 2– 0,45)/2 = 0,2 (mol)
Bảo toàn khối lượng : mhh D = mCO2 + mH2O – mO2 = 0,2.44 + 0,45.18 – 0,425.32 = 3,3 (g)
Bảo toàn khối lương: mA = (mC2H2 + mC2H4) + mhh D = 4,1 + 3,3 = 7,4 (g)
Đốt cháy m(g) hỗn hợp ch4 và c2h2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong thu được 50g kết tủa trắng . cùng hh trên khi dẫn vào dd br dư thì m Br phản ứng là 8g . a) viết phương trình hóa học b ) tính m và thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất ban đầu
\(a)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ 2C_2H_2 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 2H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4\\ b) n_{Br_2} = \dfrac{8}{160}=0,05(mol)\\ \Rightarrow n_{C_2H_2}= \dfrac{1}{2}n_{Br_2}= 0,025(mol)\\ n_{CO_2} = n_{CH_4} + 2n_{C_2H_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{50}{100} = 0,5(mol)\\ \Rightarrow n_{CH_4} = 0,5 - 0,025.2 = 0,45(mol)\\ \Rightarrow m = 0,45.16 + 0,05.26 = 8,5(gam)\)
\(\%m_{CH_4} = \dfrac{0,45.16}{8,5}.100\% = 84,7\%\\ \%m_{C_2H_2} = 100\% - 84,7\% = 15,3\%\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam.Số mol CO2 và H2O sinh ra từ phản ứng đốt cháy lần lượt là
A. 0,05 và 0,05.
B. 0,1 và 0,1.
C. 0,05 và 0,1.
D. 0,1 và 0,15
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Số mol CO2 và H2O sinh ra từ phản ứng đốt cháy lần lượt là
A. 0,05 và 0,05.
B. 0,1 và 0,1.
C. 0,05 và 0,1.
D. 0,1 và 0,15
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Số mol CO2 và H2O sinh ra từ phản ứng đốt cháy lần lượt là
A. 0,05 và 0,05
B. 0,1 và 0,1
C. 0,05 và 0,1
D. 0,1 và 0,15
Chọn B
Các este đều no, đơn chức, mạch hở Þ Tất cả đều có lp Þ CTPT chung là CnH2nO2
Phương phản ứng đốt cháy: CnH2nO2 + (l,5n - 1)O2 → nCO2 + nH2O
Þ Đặt nCO2 = nH2O = a mà CO2 và H2O đều bị hấp thụ vào dung dịch bazơ
Þ 44a + 18a = 6,2 Þ a = 0,1.
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic nguyên chất ở nhiệt độ cao. a, Viết phương trình phản ứng xảy ra. b, Tính thể tích khí CO2¬ thu được (ở đktc) và khối lượng H2O tạo thành. c, Dẫn sản phẩm thu được đi qua dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa CaCO3 thu được sau phản ứng.
a) $C_2H_5OH + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O$
b) $n_{C_2H_5OH} = \dfrac{9,2}{46} = 0,2(mol)$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = 2n_{C_2H_5OH} = 0,4(mol) \Rightarrow V_{CO_2} = 0,4.22,4 = 8,96(lít)$
$n_{H_2O} = 3n_{C_2H_5OH} = 0,6(mol) \Rightarrow m_{H_2O} = 0,6.18 = 10,8(gam)$
c) $CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,4(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,4.100 = 40(gam)$