Giải giúp mình bai này với ạ
Cho 5,6 lít hỗn hợp khí(đktc) gồm CH4, C2H4 tác dụng với Br2 (dư) lượng Br2 tham gia 16 gam a, Viết PT b, Tính % thể tích mỗi khí c,Tính khối lượng sản phẩm thu được nếu hiệu suất là 80%cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp bao gồm CH4 và C2H4 tác dụng với dd brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 32 gam
a, viết pt phản ứng
b. tính % về thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu
giúp mình với ạ mình cần gấp ạ
a) \(n_{Br_2}=\dfrac{56}{160}=0,35\left(mol\right)\)
Chỉ có \(C_2H_4\) phản ứng với \(brom\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b) \(V_{C_2H_4}=0,35.2,24=7,84\left(l\right)\Rightarrow\%C_2H_4=70\%\)
\(\%CH_4=100\%-70\%=30\%\)
1.
Al4C3 + 12H2O -> 4Al(OH)3 + 3CH4
khối lượng Al4C3 thực là 14,4 - 30%.14,4 = 10,08(g)
nAl4C3 = 0,07 (mol) -> nCH4 = 0,21 (mol)
-> VCH4 = 0,21 . 22,4 = 4,704 (l)
2. Gọi x, y lần lượt là số mol của C2H2 và C2H4 trong 5,6 lít hỗn hợp.
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
x
C2H4 + Br2 → C2H2Br2
y
Ta có: x + y = 5,6/22,4 = 0,25
dd Br2 nặng thêm = mC2H2 + mC2H2 = 26x + 28y = 6,8
-> x = 0,1 mol; y = 0,15 mol
Vậy: VC2H2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
VC2H2 = 0,15. 22,4 = 3,36 (l)
a, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(1\right)\)
Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Br_2}=n_{C_2H_4}+2n_{C_2H_2}=x+2y\left(mol\right)\)
⇒ x + 2y = 0,1 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\left(mol\right)\\y=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,02}{0,06}.100\%\approx33,33\%\\\%\text{ }V_{C_2H_2}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: 1/2 hỗn hợp khí gồm: 0,01 mol C2H4 và 0,02 mol C2H2.
PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}+2n_{C_2H_2}=0,06\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{cr}=m_{CaCO_3}=0,06.100=6\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho m gam hỗn hợp gồm Al4C3 và CaC2 tác dụng với nước dư, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2. Chia X thành 2 phần:
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 16 gam Br2 tham gia phản ứng.
- Phần 2: đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm 69,525 gam so với khối lượng dung dịch trước phản ứng.
a) Tìm giá trị của m và tính thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong X.
b) Nếu cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được a gam kết tủa. Tìm giá trị của a.
- Phần 1 tác dụng với Br2: nBr2 = 16:160 = 0,1 mol
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
0,05 ← 0,1 (mol)
- Đặt số mol khí mỗi phần như sau:
+ Số mol hỗn hợp khí X là: nX = 11,2:22,4 = 0,5 mol
Ta có: n khí P1 + n khí P2 = nX => 0,05 + x + 0,05k + kx = 0,5 <=> (x + 0,05)k = 0,45 - x
=>
+ Đốt cháy phần 2:
C2H2 + 2,5O2 → t ∘ 2CO2 + H2O
0,05k → 0,1k→ 0,05k (mol)
CH4 + 2O2 → t ∘ CO2 + 2H2O
kx → kx → 2kx (mol)
Sản phẩm cháy gồm
dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
k(x+0,1) → k(x+0,1) (mol)
Khối lượng dung dịch giảm: m dd giảm = mBaCO3 – mCO2 – mH2O
=> 197k(x+0,1) – 44k(x+0,1) – 18k(2x+0,05) = 69,525
=> 153k(x+0,1) – 18k(2x+0,05) = 69,525
=> k(117x+14,4) = 69,525
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
0,2 ← 0,2 (mol)
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
0,1 ← 0,1 (mol)
Giá trị của m là: m = mCaC2 + mAl4C3 = 0,2.64 + 0,1.144 = 27,2 gam
Phần trăm thể tích các khí trong X là:
tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư:
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag2C2↓ + 2NH4NO3
0,15 → 0,15 (mol)
Khối lượng kết tủa thu được là: mAg2C2 = 0,15.240 = 36 gam
Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp gồm khí C2H4, C2H2 tác dụng hết với dd brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam.
a) Viết PTHH ?
b) Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp?
Gọi số mol của C2H4 và C2H2 lần lượt là x và y mol
theo bài ra: x+y = 0,56/22,4 = 0,025 (mol)
Pt:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
x mol x mol x mol
C2H2 + 2 Br2 → C2H2Br4
y mol 2y mol y mol
Số mol n Br2 = x+2y = 5,6/160 = 0,035 9mol)
Giải hệ ta đc: x = 0,015 và y = 0,01
=> %V C2H4 = 0,015/0,025 = 60% ; %V C2H2 = 40%
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 6,88 gam X tác dụng hết với dung dịch Br2(dư) thì khối lượng Br2 đã phản ứng là 38,4 gam. Mặt khác, nếu cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được 24 gam kết tủa. Tính phần trăm về thể tích của CH4 có trong X, biết phản ứng của axetilen với dung dịch AgNO3/NH3 có phương trình là
08 Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4, C2,H2, tác dụng hết với dung dịch brom lượng brom dư đã tham gia phản ứng là 8 gam. a/ Hãy viết phương trình hóa học. b/ Tính phần trăm thể tích mỗi khi trong hỗn hợp. Biết các khí đo ở đktc.
Cho 5,6 lít( đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 56gam. Tính thành phần % thể tích các khí trong hỗn hợp
\(Gọi : n_{C_2H_4} = a; n_{C_2H_2} = b\\ \Rightarrow a + b = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(1)\\ C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4\\ n_{Br_2} = a + 2b = \dfrac{56}{160} =0,35(2)\\ (1)(2)\Rightarrow a = 0,15 ; b = 0,1\\ \Rightarrow \%V_{C_2H_4} = \dfrac{0,15}{0,25} .100\% = 60\%\\ \%V_{C_2H_2} = 100\% -60\% = 40\%\)
Cho 8,96 lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm CH4 và C2H4 tác dụng với dung dịch brom dư. Khi phản ứng kết thúc thấy có 16 gam brom đã tham gia phản ứng
a, Viết các PTHH xảy ra?
b, Tính % thể tính mỗi khí có trong hỗn hợp
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)=n_{C_2H_4}\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1\cdot22,4}{8,96}=25\%\) \(\Rightarrow\%V_{CH_4}=75\%\)