Cho 12,15 g Al vào 109,5 dd HCl 20 phần trăm
a)tính khối lượng khí sinh ra
b)tính khối lượng muối sinh ra
c)tính nồng độ phần trăm của dung dịch phản ứng
Cho 33,4g hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dd HCL thu được 17,92 lit khí H2 (đkc) a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl c. Tính khối lượng muối sinh ra
a) Gọi $n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 27a + 56b = 33,4(1)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{17,92}{22,4} = 0,8(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,2 ; b = 0,5
$\%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{33,4}.100\% = 16,17\%$
$\%m_{Fe} = 100\% - 16,17\% = 83,83\%$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 1,6(mol)$
c) $m_{muối} = m_{hh} + m_{HCl} - m_{H_2} = 33,4 + 1,6.36,5 - 0,8.2 = 90,2(gam)$
Cho 13 kẽm tác dụng với 109,5 g dùng dịch HCl 20%. a, Tính thể tích khí thu được (ở đktc) a, Tính khối lượng muối thu được c, Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{109,5.20\%}{36,5}=0,6\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{2}\Rightarrow HCldư\\ n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,6-0,2.2=0,2\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b,m_{ZnCl_2}=136.0,2=27,2\left(g\right)\\ c,m_{ddsau}=13+109,5-0,2.2=122,1\left(g\right)\\ C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{27,2}{122,1}.100\approx22,277\%\\ C\%_{ddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,2.36,5}{122,1}.100\approx5,979\%\)
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
a, nZn = 13/65= 0,2(mol)
mHCl= 109,5.20%/100%=21.9(g)
nHCl=21,9/36,5=0,6(mol)
Theo PT nHCl = 2nZn= 2.0,2= 0,4(mol)<0,6(mol)
=> HCl pư dư, Zn pư hết
Theo PT: nH2= nZn =0,2(mol)
VH2=0,2.22,4=4,48(l)
b, Theo PT: nZnCl2=nZn=0,2(mol)
mZnCl2= 0,2.136=27,2(g)
c, mdd sau pư= 13+109,5-0,2.2=122,1(g)
C%dd ZnCl2=27,2.100%/122,1=22,28%
nHCl dư= 0,6-0,4=0,2(mol)
mHcl
nAl= 0,5(mol)
a) PTHH: 2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
nHCl= 6/2 . 0,5= 1,5(mol)
=>mHCl= 1,5.36,5=54,75(mol)
=> mddHCl= (54,75.100)/18,25=300(g)
b) nH2= 3/2. 0,5=0,75(mol)
=>V(H2,đktc)=0,75.22,4=16,8(l)
c) nAlCl3= nAl= 0,5(mol) -> mAlCl3=0,5. 133,5=66,75(g)
mddAlCl3=mAl+ mddHCl - mH2= 13,5 + 300-0,75.2=312(g)
=> \(C\%ddAlCl3=\dfrac{66,75}{312}.100\approx21,394\%\)
Cho 28,25 g hỗn hợp gồm CuO và ZnO vào 127,75 g dung dịch HCl 20%. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tinh phần trăm khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. đ) Tinh nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng.
Đặt : \(n_{CuO}=a\left(mol\right),n_{ZnO}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow80a+81b=28,25g\left(1\right)\)
a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
b) Ta có : \(n_{HCl}=\dfrac{20\%.127,75}{100\%.36,5}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow2a+2b=0.7\left(2\right)\)
Từ (1),(2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1=n_{CuCl2}\\b=0,25=n_{ZnCl2}\end{matrix}\right.\)
c) \(m_{muối}=m_{CuCl2}+m_{ZnCl2}=0,1.135+0,25.136=47,5\left(g\right)\)
d) \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CuCl2}=\dfrac{0,1.135}{28,25+127,75}.100\%=8,65\%\\C\%_{ZnCl2}=\dfrac{0,25.136}{28,25+127,75}.100\%=21,79\%\end{matrix}\right.\)
cho 4,8g Mg tác dụng với dung dịch HCl 10% a) tính khối lượng dung dịch axit cần dùng b) tính khối lượng muối và thể tích khí bay ra c) tính nồng độ phần trăm của muối tạo ra thành sau phản ứng
a)\(m_{ddHCl}=\dfrac{4,8}{10\%}.100\%=48\left(g\right)\)
b)\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:Mg+2HCl\xrightarrow[]{}MgCl_2+H_2\)
\(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=n_{H_2}=0,2\)
\(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4.48\left(l\right)\)
c)\(m_{H_2}=0,2.2=0,4\left(g\right)\)
\(m_{ddMgCl_2}=4,8+48-0,4=52,4\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{19}{52,4}.100\%=36\%\)
Hòa tan 13g hỗn hợp gồm AL và Fe vừa đủ trong 150ml dung dịch HCL thu được 6,72 lit khí (đkc) a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp b. Tính nồng độ mol dung dịch HCL c. Tính khối lượng muối sinh ra
a) Gọi $n_{Al} =a (mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 27a + 56b = 13(1)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)$
Từ (1)(2) suy ra : $a = \dfrac{1}{15} ; b = 0,2$
$\%m_{Al} = \dfrac{ \dfrac{1}{15}.27}{13}.100\% = 13,8\%$
$\%m_{Fe} = 100\% - 13,8\% = 86,2\%$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3.2 = 0,6(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,6}{0,15} = 4M$
c) $n_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{HCl} - m_{H_2} = 13 + 0,6.36,5 - 0,3.2 = 34,3(gam)$
Cho 40,65 g hỗn hợp Zn và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch 200nam dd HCl dư sinh ra 20.16 lit khi Hạ (dktc). a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Zn và Mg? b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl đã dùng c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng.
\(n_{H_2}=0,9\left(mol\right)\\ Đặt:n_{Zn}=a\left(mol\right);n_{Mg}=b\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}65a+24b=40,65\\a+b=0,9\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,4646341463\\b=0,4353658537\end{matrix}\right.\)
Xem lại đề nha em
5/ Cho 20,4 gam nhôm oxit phản ứng vừa đủ với 200 g dung dịch HCl
a. Tính thể tích khí sinh ra ( đktc)
b. Tính khối lượng axit cần dùng
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl
d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
e. Nếu trung hòa lượng HCl trên bằng 100 g dung dịch NaOH 20 %, thì dung dịch sau phản ứng làm đổi màu quỳ tím như thế nào ?
\(a,n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ .......0,2......1,2......0,4.....0,6\left(mol\right)\\ V_{H_2O\left(đktc\right)}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\\ b,m_{HCl}=36,5\cdot1,2=43,8\left(g\right)\\ c,m_{dd_{HCl}}=1,2\cdot36,5=43,8\left(g\right)\\ C\%_{dd_{HCl}}=\dfrac{43,8}{200}\cdot100\%=21,9\%\)
\(d,m_{AlCl_3}=0,4\cdot133,5=53,4\left(g\right)\\ m_{dd\left(sau.pứ\right)}=m_{Al_2O_3}+m_{dd_{HCl}}-m_{H_2}=20,4+200-10,8=209,6\left(g\right)\\ C\%_{dd_{AlCl_3}}=\dfrac{53,4}{209,6}\cdot100\%\approx25,48\%\)
d)\(m_{NaOH}=\dfrac{mct.C\%}{100}=\dfrac{100.20}{100}=20\left(g\right)\)=>\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
tl1............1.............1..............1(mol)
So sánh\(\dfrac{n_{NaOH}}{1}< \dfrac{n_{HCl}}{1}\left(\dfrac{0,5}{1}< \dfrac{1,2}{1}\right)\)
=> HCl Dư
Vậy Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển màu đỏ
Cho 15g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 7,3%.Hãy tính a/ khối lượng dung dịch HCl đã phản ứng b/ thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn c/ nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
a) $n_{CaCO_3} = 0,15(mol)$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{HCl} = 2n_{CaCO_3} = 0,3(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,3.36,5}{7,3\%} = 150(gam)$
b)
$n_{CaCl_2} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} =0,15(mol)$
$V_{CO_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$
c)
$m_{dd} = 15 + 150 - 0,15.44 = 158,4(gam)$
$C\%_{CaCl_2} = \dfrac{0,15.111}{158,4}.100\% = 10,51\%$