Cần lấy bao nhiêu gam nước và bao nhiêu gam dung dịch NaCl 25% để pha chế thành 150 g dung dịch NaCl 10%
Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch NaCl 4% và bao nhiêu gam dung dịch NaCl 12% để pha chế 100g dung dịch NaCl 10%
Gọi: a, b lần lượt là khối lượng dung dịch NaCl (4%) và NaCl (12%)
Ta có :
\(m_{dd_{NaCl\left(10\%\right)}}=a+b=100\left(g\right)\left(1\right)\)
\(m_{NaCl\left(10\%\right)}=100\cdot10\%=10\left(g\right)\)
\(m_{NaCl\left(4\%\right)}=0.04a\left(g\right)\)
\(m_{NaCl\left(12\%\right)}=0.12b\left(g\right)\)
\(\Rightarrow0.04a+0.12b=10\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=25,b=75\)
1. Trình bày cách pha chế 200 g dung dịch NaCl 15% 2. Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào 400 gam dung dịch NaOH 10% để dung dịch NaOH 25%
1)
m NaCl = 200.15% = 30(gam)
m H2O = 200 -30 = 170(gam)
- Pha chế : Cân lấy 30 gam NaCl cho vào cốc. Đong lấy 170 gam nước cho vào cốc khuấy đều
2) n Na2O = a(mol)
m NaOH = 400.15% = 40(gam)
Na2O + H2O → 2NaOH
a...............a............2a..........(mol)
Sau pư :
m dd = 400 + 62a - 18a = 400 + 44a(gam)
m NaOH = 2a.40 + 40 = 80a + 40(gam)
=> C% NaOH = (80a + 40) / (400 + 44a) .100% = 25%
=> a = 20/23
=> m Na2O = 62. 20/23 = 53,91 gam
a) Cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuCl2 10% và bao nhiêu gam dung dịch CuCl2 15,25% để pha thành 30 gam dung dịch CuCl2 13,5% (dung dịch B)
b) Hoà tan 1,61 gam kim loại Na vào 30 gam dung dịch B. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl trong dung dịch thu được sau phản ứng
.Cần lấy bao nhiêu gm dung dịch NaCl 10% và bao nhieu gam dung dịch naCl 30% để được 500g d d NaCl 25%
Gọi x, y (g) lần lượt là số gam dung dịch NaCl 10%, dung dịch NaCl 30% cần dùng.
→ mNaCl/dung dịch NaCl 10% = 0,1x (g)
→ mNaCl/dung dịch NaCl 30% = 0,3x (g)
mNaCl/500 g dung dịch NaCl 25% = 125 (g)
Ta có hệ phương trình:
0,1x + 0,3y = 125
x + y = 500
⇒ x = 125; y = 375
Vậy cần lấy 125 g dung dịch NaCl 10% và 375 g dung dịch NaCl 30% để được 500 g dung dịch NaCl 25%.
Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch NaCl 60% với bao nhiêu gam dung dịch NaCl 30% để tạo thành 300g dung dịch NaCl 40%
TL:
Gọi m1 m2 tương ứng là khối lượng của NaCl 60% và NaCl 30%.
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m1 + m2 = 300 và 0,6m1 + 0,3m2 = 300.0,4 = 120. Từ đó suy ra: m1 = 100 g và m2 = 200 g.
cần lấy bao nhiêu gam dung dịch Nacl 60% với bao nhiêu gam dung dịch 30% để tạo thành 300g dung dịch Nacl
dễ mừ ae
Gọi m1 m2 tương ứng là khối lượng của NaCl 60% và NaCl 30%.
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m1 + m2 = 300 và 0,6m1 + 0,3m2 = 300.0,4 = 120. Từ đó suy ra: m1 = 100 g và m2 = 200 g.
Gọi \(m_1,m_2\) lần lượt là khối lượng \(NaCl60\%,NaCl30\%\).
Bảo toàn khối lượng: \(m_1+m_2=300\left(1\right)\)
\(0,6m_1+0,3m_2=300\cdot40\%=120\left(2\right)\)
Từ (1) và (2)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_1=100g\\m_2=200g\end{matrix}\right.\)
Vậy cần xài \(100gddNaCl60\%\)
dễ mừ ae
Gọi m1 m2 tương ứng là khối lượng của NaCl 60% và NaCl 30%.
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m1 + m2 = 300 và 0,6m1 + 0,3m2 = 300.0,4 = 120. Từ đó suy ra: m1 = 100 g và m2 = 200 g.
Bài 4: Tính khối lượng muối ăn và khối lượng nước cần lấy để pha chế 150 gam dung dịch NaCl 25%.
\(m_{NaCl}=25\%.150=37,5\left(g\right)\\ m_{H_2O}=150-37,5=112,5\left(g\right)\)
Để pha chế 150 gam dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10% thì khối lượng dung dịch NaCl 10% cần dùng là
(1 Point)
37,5 g
50 g
7,5 g
42,5 g
Ta có: \(m_{NaCl}=150\cdot2,5\%=3,75\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{ddNaCl\left(10\%\right)}=\dfrac{3,75}{10\%}=37,5\left(g\right)\)
Bài 4. Hòa tan 7,1 gam Na2SO4 ; 7,45 gam KCl ; 2,925 gam NaCl vào nước để được 1 lít dung dịch A.
Tính nồng độ mol/lít của mỗi ion trong dung dịch A.
Cần dùng bao nhiêu mol NaCl và bao nhiêu mol K2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như trong dung dịch A.
Có thể dùng 2 muối KCl và Na2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như dung dịch A được không?