Ba máy bay có khối lượng như nhau. Máy bay 1 bay ở độ cao 2 km với vận tốc 200 km/h. Máy bay 2 bay ở độ cao 4000 m với vận tốc 200km/h. Máy bay 3 bay ở độ cao 3km với vận tốc 150 km/h. Máy bay có cơ năng lớn nhất là gì?
Mn giúp mình nhanh với
Ba máy bay có khối lượng như nhau. Máy bay 1 bay ở độ cao 2 km với vận tốc 200 km/h. Máy bay 2 bay ở độ cao 4000 m với vận tốc 200km/h. Máy bay 3 bay ở độ cao 3km với vận tốc 150 km/h. Máy bay có cơ năng lớn nhất là gì?
Mn giúp mình nhanh với
< Sau nhớ chỉnh câu hỏi đúng nha: Sai lớp >
< Đổi đơn vị : km => m ; km/h => m/s >
< Lấy g= 10m/s2 )
Cơ năng của từng máy bay là
\(W_1=W_{đ1}+W_{t1}=\dfrac{1}{2}mv_1^2+mgh_1=21543,2m\left(J\right)\)
\(W_2=W_{đ2}+W_{t2}=\dfrac{1}{2}mv_2^2+mgh_2=41543,2m\left(J\right)\)
\(W_3=W_{đ3}+W_{t3}=\dfrac{1}{2}mv_3^2+mgh_3=30868,05m\left(J\right)\)
Vậy máy bay có cơ năng lớn nhất là máy bay 2
Ba máy bay có khối lượng m như nhau.
\(v_1=v_2=200\)km/h=\(\dfrac{500}{9}\)m/s
\(v_3=150\)km/h=\(\dfrac{125}{3}\)m/s
Cơ năng máy bay thứ nhất:
\(W_1=\dfrac{1}{2}mv^2+mgz=\dfrac{1}{2}m\cdot\left(\dfrac{500}{9}\right)^2+m\cdot10\cdot2000\approx21543m\left(J\right)\)
Cơ năng máy bay thứ hai:
\(W_2=\dfrac{1}{2}\cdot m\cdot\left(\dfrac{500}{9}\right)^2+m\cdot10\cdot4000\approx41543m\left(J\right)\)
Cơ năng máy bay thứ ba:
\(W_3=\dfrac{1}{2}\cdot m\cdot\left(\dfrac{125}{3}\right)^2+m\cdot10\cdot3000=30868m\left(J\right)\)
Vậy máy bay có cơ năng lớn nhất là máy bay thứ ba.
Một máy bay có khối lượng 21 tấn , bay với vận tốc 920 km/h. Tính động lượng của máy bay.
\(v=920km/h=\dfrac{2300}{9}\left(m/s\right)\)
\(p=m.v=\dfrac{21000.2300}{9}=...\left(kg.m/s\right)\)
Một máy bay đang bay từ hướng đông sang hướng tây với tốc độ 700 km/h thì gặp luồng gió thổi từ hướng đông bắc sang hướng tây nam với tốc độ 40 km/h (Hình 68). Máy bay bị thay đổi vận tốc sau khi gặp gió thổi. Tìm tốc độ mới của máy bay (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm theo đơn vị km/h.)
Vẽ vecto \(\overrightarrow {AB} \) là vecto vận tốc của máy bay, \(\overrightarrow {AD} \) là vecto vận tốc của gió.
Khi đó vecto vận tốc mới của máy bay là \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \)
Dựng hình bình hành ABCD. Ta có: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \)
Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC, ta có:
\(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} - 2.AB.BC.\cos B\)
Mà AB = 700, BC = AD = 40, \(\widehat B = {135^o}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow A{C^2} = {700^2} + {40^2} - 2.700.40.\cos {135^o} \approx 531197,98\\ \Leftrightarrow AC \approx 728,83\end{array}\)
Vậy tốc độ mới của máy bay là 728,83 km/h.
2. Một máy bay chở khách có khối lượng tổng cộng là 300 tấn. Lực đẩy tối đa của động cơ là 440 kN. Máy bay phải đạt tốc độ 285 km/h mới có thể cất cánh. Hãy tính chiều dài tối thiểu của đường băng để đảm bảo máy bay cất cánh được, bỏ qua ma sát giữa bánh xe của máy bay và mặt đường băng và lực cản không khí.
Câu 1: Một máy bay Boeing 747 có khối lượng 500 tấn, để có thể cất cánh vận tốc của máy bay phải đạt đến 250 km/h. Giả sử đường băng dài 4km, hỏi lực phát động của máy bay phải đạt tối thiểu là bao nhiêu?
Vật bắt đầu cất cánh có \(v_0=0\).
\(v=250km/h=\dfrac{625}{9}m/s\)
Gia tốc vật: \(a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2S}=\dfrac{\left(\dfrac{625}{9}\right)^2-0}{2\cdot4000}=0,6m/s^2\)
Lực phát động của máy bay:
\(F=m\cdot a=500\cdot1000\cdot0,6=3\cdot10^5N\)
Một phi công muốn máy bay của mình bay về hướng Tây trong khi gió thổi về hướng Nam với tốc độ 60 km/h. Biết rằng khi không có gió, tốc độ của máy bay so với mặt đất là 200 km/h. Độ lớn vận tốc của máy bay so với mặt đất gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 115 km/h.
B. 190 km/h.
C. 191 km/h.
D. 315 km/h.
Một phi công muốn máy bay của mình bay về hướng Tây trong khi gió thổi về hướng Nam với tốc độ 60 km/h. Biết rằng khi không có gió, tốc độ của máy bay so với mặt đất là 200 km/h. Độ lớn vận tốc của máy bay so với mặt đất gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 115 km/h.
B. 190 km/h.
C. 191 km/h.
D. 315 km/h.
Chọn C.
Kí hiệu: máy bay là vật 1, gió là vật 2 và mặt đất là vật 3 thì:
v12 = 120km/h và v23 = 50 km/h
Theo công thức cộng vận tốc:
Một phi công muốn máy bay của mình bay về hướng Tây trong khi gió thổi về hướng Nam với tốc độ 60 km/h. Biết rằng khi không có gió, tốc độ của máy bay so với mặt đất là 200 km/h. Độ lớn vận tốc của máy bay so với mặt đất gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 115 km/h.
B. 190 km/h.
C. 191 km/h.
D. 315 km/h.
Một máy bay chở khách có khối lượng tổng cộng là 300 tấn. Lực đẩy tối đa của động cơ là 440 kN. Máy bay phải đạt tốc độ 285 km/h mới có thể cất cánh. Hãy tính chiều dài tối thiểu của đường băng để đảm bảo máy bay cất cánh được, bỏ qua ma sát giữa bánh xe của máy bay và mặt đường băng và lực cản không khí.
Ta có m = 300 tấn = 3.105 kg; F = 440 kN = 4,4.105 N; v = 285 km/h = 475/6 m/s
Gia tốc của máy bay là: \(a = \frac{F}{m} = \frac{{4,{{4.10}^5}}}{{{{3.10}^5}}} = \frac{{22}}{{15}}(m/{s^2})\)
Chiều dài tối thiểu của đường băng để đảm bảo máy bay cất cánh được là:
\(s = \frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2.a}} = \frac{{{{\left( {\frac{{475}}{6}} \right)}^2}}}{{2.\frac{{22}}{{15}}}} \approx 2136,6(m)\)
Một máy bay có khối lượng 160000 kg, bay với vận tốc 870 km/h. Tính động lượng của máy bay.
Ta có v = 870 km/h = 725/3 m/s
Động lượng của máy bay: