Cho 8g MgO tác dụng hết với 200g dung dịch axit HCl nồng độ a%
a)Viết phương trình hóa học
b)Tìm a%
c)Tính khối lượng muối thu được
d) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
cho 20g hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng hết với 100 gam dung dịch HCL thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn a) viết phương trình hóa học. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau phản ứng. c) nếu cho hỗn hợp tác dụng với H2 SO4 đặc nóng thì thu được bao nhiêu lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_{Zn}\) \(\Rightarrow n_{ZnO}=\dfrac{20-0,1\cdot65}{81}=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{ZnCl_2}=n_{Zn}+n_{ZnO}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=0,1\cdot2=0,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=119,8\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{\dfrac{4}{15}\cdot136}{119,8}\cdot100\%\approx30,27\%\)
c) Giả sử khí là SO2
PTHH: \(Zn+H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}ZnSO_4+SO_2\uparrow+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{SO_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 200g dung dịch Fe2(SO4)3 20 % tác dụng hoàntoàn với dung dịch NaOH.
a) Viết phương trình hóa học?
b) Tính khối lượng NaOH cần dùng?
c) Tính khối lượng chất kết tủa?
d) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng?
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{200\cdot20}{100}=40\left(g\right)\Rightarrow n=0,1mol\)
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)
0,1 0,6 0,2 0,3
a)\(m_{NaOH}=0,6\cdot40=24\left(g\right)\)
b)\(m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,2\cdot107=21,4\left(g\right)\)
c)\(m_{Na_2SO_4}=0,3\cdot142=42,6\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=200+24-21,4=202,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{42,6}{202,6}\cdot100\%=21,03\%\)
cho 20 g Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 có nồng độ 25%.sau phản ứng thu được dung dịch B. a). viết phương trình hóa học b). tính khối lượng H2SO4 đã tham gia phản ứng c). tính nồng độ phần trăm chất có trong dung dịch B
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{20}{160}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,125 0,375 0,125 0,375
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,375.98.100}{25}=147\left(g\right)\)
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,125.406}{20+147}\approx30,39\%\)
Cho MgO tác tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch axide H2SO4 9,8% Đến khi phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch A a) viết phương trình hóa học xảy ra b) tính khối lượng MgO đã tham gia phản ứng C) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
a, \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
b, Ta có: \(m_{H_2SO_4}=200.9,8\%=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{MgSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 8 + 200 = 208 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,2.120}{208}.100\%\approx11,54\%\)
Cho 4,8 gam kim loại Magie tác dụng với 200g dung dịch HCl. a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính khối lượng muối MgCl₂ tạo thành. c) Tính nồng độ % của dung dịch axit tham gia phản ứng.
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,2 0,4 0,2
\(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\\
C\%_{HCl}=\dfrac{0,4.36,5}{200}.100\%=7,3\%\)
Cho 5,6g Sắt tác dụng với 200g dung dịch HCL a) Tính khối lượng muối thu được b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
a) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1-->0,2------>0,1--->0,1
=> \(m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
b) mdd sau pư = 5,6 + 200 - 0,1.2 = 205,4 (g)
=> \(C\%=\dfrac{12,7}{205,4}.100\%=6,18\%\)
Cho 10g MgO tác dụng với 400g dung dịch H2SO4 49% a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng c. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng
PTHH: \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{400\cdot49\%}{98}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư, MgO p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{MgSO_4}=0,25\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1,75\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgSO_4}=0,25\cdot120=30\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1,75\cdot98=171,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{MgO}+m_{ddH_2SO_4}=410\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO_4}=\dfrac{30}{410}\cdot100\%\approx7,31\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{171,5}{410}\cdot100\%\approx41,83\%\end{matrix}\right.\)
Số mol của magie oxit
nMgO = \(\dfrac{m_{MgO}}{M_{MgO}}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{49.400}{100}=196\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4= \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2So4}}=\dfrac{196}{98}=2\left(mol\right)\)
a)Pt : MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,25 2 0,25
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{2}{1}\)
⇒ MgO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol MgO
Số mol của muối magie sunfat
nMgSO4 = \(\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối magie sunfat
mMgSO4 = nMgSO4 . MMgSO4
= 0,25 . 120
= 30 (g)
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nban đầu - nmol
= 2 - (0,25 . 1)
= 1,75 (g)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 1,75 . 98
= 171,5 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mMgO + mH2SO4
= 10 + 400
= 410 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch magie sunfat
C0/0MgSO4= \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{30.100}{410}=7,32\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{171,5.100}{410}=41,83\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6%
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b) tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% cần dùng
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
nZn=0,1 mol
Zn +2HCl=> ZnCl2+ H2
0,1 mol =>0,2 mol
=>mHCl=36,5.0,2=7,3g
=>m dd HCl=7,3/14,6%=50g
mdd sau pứ=6,5+50-0,1.2=56,3g
=>C% dd ZnCl2=(0,1.136)/56,3.100%=24,16%
a.b. Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 (1)
Theo pt: 65g 73g 136g 2g
Theo đề: 6,5g 7,3g 13,6g
=> mddHCl=\(\frac{7,3.100}{14,6}=50\left(g\right)\)
c. Từ pt (1), ta có: \(C_{\%}=\frac{13,6}{50+6,5}.100\%=24,1\%\)
Bài 2. Cho 8 gam MgO tác dụng với 182,5 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) 10%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (dung dịch sau phản ứng). a) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X. Biết: Mg=24; Cu=64, Na=23, S=32, O=16, Cl=35,5; H=1.