Cho a,b là 2 số thực bất kì, CM ít nhất 1 trong 2 PT ẩn x sau vô nghiệm:
\(x^2+2ax+2a^2-b^2+1=0\)
\(x^2+2bx+3b^2-ab=0\)
Cho a,b là hai số thực bất kì, chứng minh rằng có ít nhất một trong hai phương trình ẩn x sau vô nghiệm
x2 +2ax+ 2a2 - b2 +1 =0 (1)
x2 +2bx+ 3b2 - ab =0
Lời giải:
Phản chứng. Giả sử cả 2 phương trình đã cho đều có nghiệm. Điều này xảy ra
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} (\Delta'_1)=a^2-(2a^2-b^2+1)\geq 0\\ (\Delta'_2)=b^2-(3b^2-ab)\geq 0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} b^2\geq a^2+1\\ ab\geq 2b^2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow ab-b^2\geq a^2+1\)
\(\Leftrightarrow a^2+b^2-ab+1\leq 0\)
\(\Leftrightarrow (a-\frac{b}{2})^2+\frac{3}{4}b^2\leq -1< 0\) (vô lý)
Do đó điều giả sử là sai. Tức là ít nhất 1 trong 2 pt đã cho vô nghiệm.
Cho 2 số a,b bất kì. CMR ít nhất 1 trong 2 phương trình sau có nghiệm:
\(x^2+2ax+3ab=0;x^2+2bx-8ab=0\)0
Chứng minh rằng trong 2 PT sau có ít nhất 1 PT có nghiệm x^2-2ax-1+2b=0,x^2-2bx-1+2a=0
Cho ba số thực x,y,z .Đặt a=x+y+z,b=xy+yz+zx,c=xyz.
Chung minh cac pt sau đều có nghiệm
X^2+2aX+3b=0
aX^2-2bX+3c=0
Với X là ẩn.
Xét phương trình thứ nhất:
X2 + 2aX + 3b = 0
Ta có: ∆' = a2 - 3b
= (x + y + z) 2 - 3(xy + yz + zx)
= x2 + y2 + z2 - xy - yz - zx
\(\frac{\left(x-y\right)^2+\left(y-z\right)^2+\left(z-x\right)^2}{2}\ge0\)
Vậy PT X2 + 2aX + 3b = 0 có nghiệm với mọi x, y, z.
Phương trình còn lại làm tương tự nhé.
Cho a,b,c là các số thực dương phân biệt có tổng bằng 3. Chứng minh rằng trong ba phương trình \(x^2-2ax+b=0;x^2-2bx+c;x^2-2cx+a=0\)
có ít nhất một phương trình có hai nghiệm phân biệt và ít nhất một phương trình vô nghiệm
* Giả sử cả 3 pt đều có nghiệm kép hoặc vô nghiệm ta có :
pt \(x^2-2ax+b=0\) (1) có \(\Delta_1'=\left(-a\right)^2-b=a^2-b\le0\)
pt \(x^2-2bx+c=0\) (2) có \(\Delta_2'=\left(-b\right)^2-c=b^2-c\le0\)
pt \(x^2-2cx+a=0\) (3) có \(\Delta_3'=\left(-c\right)^2-a=c^2-a\le0\)
\(\Rightarrow\)\(\Delta_1'+\Delta_2'+\Delta_3'=\left(a^2+b^2+c^2\right)-\left(a+b+c\right)\le0\) (*)
Lại có : \(0< a,b,c< 3\)\(\Rightarrow\)\(\hept{\begin{cases}a\left(3-a\right)>0\\b\left(3-b\right)>0\\c\left(3-c\right)>0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}3a>a^2\\3b>b^2\\3c>c^2\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow\)\(\left(a^2+b^2+c^2\right)-\left(a+b+c\right)< 3\left(a+b+c\right)-\left(a+b+c\right)=2\left(a+b+c\right)=6>0\)
trái với (*)
Vậy có ít nhất một phương trình có hai nghiệm phân biệt
cái kia chưa bt làm -_-
nhầm r >_< sửa lại chỗ này nhé
Lại có : \(0< a,b,c< 3\)\(\Rightarrow\)\(\hept{\begin{cases}a\left(3-a\right)< 0\\b\left(3-b\right)< 0\\c\left(3-c\right)< 0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}3a< a^2\\3b< b^2\\3c< c^2\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow\)\(\left(a^2+b^2+c^2\right)-\left(a+b+c\right)>3\left(a+b+c\right)-\left(a+b+c\right)=6>0\) :))
Cho a,b,c là các số thực sao cho a+b+c = 3
CMR trong 3 phương trình: \(x^2-2ax+b\); \(x^2-2bx+c;x^2-2cx+a\) có ít nhất 1 phương trình có 2 nghiệm riêng biệt và ít nhất 1 phương trình vô nghiệm
câu 1: cho pt: x^2 - 2ax - 2b - 1 = 0
x^2 -2bx + 4a - b = 0
C/m rằng trong 2 pt có ít nhất 1 pt có nghiệm
Lập đelta cho 2 phương trình đi tui xài đelta phẩy
Đặt 2 pt đó là 1 và 2
\(\Delta'_1=a^2+2b+1\)
\(\Delta'_2=b^2-4a+6\)
\(\Rightarrow\Delta'_1+\Delta'_2=a^2+2b+1+b^2-4a+6\)
\(\Rightarrow\Delta'_1+\Delta'_2=\left(a^2-4a+4\right)+\left(b^2+2b\right)+1\)
Mà \(\Delta'1+\Delta'2=\left(a-2\right)^2+\left(b+1\right)^2>0\) ( luôn đúng )
Vậy trong 2 phương trình ( 1 ) và ( 2 ) có ít nhất 1 phương trình có nghiệm
Cho a + b = 2. Cmr ít nhất 1 trong 2 pt sau có nghiệm. x2 + ax+b= 0, x+ 2bx+a =0
Cho a,b,c thỏa mãn a+b+c= 3
CMR các phương trình sau ít nhất có 1 phương rình có 2 nghiệm phân biệt và 1 phương trình vô nghệm
x2 -2ax+b=0;
x2-2bx+c=0;
x2-2cx+a=0.