Cho 25.95g hỗn hợp gồm Zn,ZnO tác dụng hết với 250g dung dịch H2SO4 loãng thu được 7840 ml khí (đktc)
a Tính % mỗi chất trong hỗn hợp
b Tính nồng độ % H2SO4
c Tính nồng độ % muối
cho 25.95g hh gồm Zn và ZnO tác dụng hết vs 20g dd H2SO4 loãng thu đc 7840ml khí (đktc)
a)tính % mỗi chất trong hh
b) tính nồng độ % muối
c) tính nồng độ % H2SO4
7840ml = 7,84l
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Pt : Zn + H2SO4 → ZnSO4+ H2\(|\)
1 1 1 1
0,35 0,35 0,35 0,35
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O\(|\)
1 `1 1 1
a) Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{0,35.1}{1}=0,35\left(mol\right)\)
Khối lượng của kẽm
mZn = nZn . MZn
= 0,35. 65
= 22,75 (g)
Khối lượng của kẽm oxit
mZnO = 25,95 - 22,75
= 3,2 (g)
0/0Zn = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{hh}}=\dfrac{22,75.100}{15,95}=87,67\)0/0
0/0ZnO = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{hh}}=\dfrac{3,2.100}{25,95}=12,33\)0/0
b) Số mol của muối kẽm sunfat
nZnSO4 = \(\dfrac{0,35.1}{1}=0,35\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối kẽm sunfat
mZnSO4= nZnSO4 . MZnSO4
= 0,35 . 161
= 56,35 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = (mZn + mZnO) + mH2SO4 - mH2
= 25,95 + 20 - (0,35 . 2)
= 45,25 (g)
Nồng độ phần trăm của muối kẽm sunfat
C0/0ZnCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{56,35.100}{45,25}=124,53\)0/0
c) Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,35.1}{1}=0,35\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
mH2SO4 = nH2SO4 . MH2SO4
= 0,35 . 98
= 34,3 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{34,3.100}{20}=171,5\)0/0
Chúc bạn học tốt
cho 25.95g hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng hết vs 250g dd H2SO4 loãng thu đc 7840ml khí (đktc)
a) tính % mỗi chất trong hỗn hợp
b) tính nồng độ % muối
c) tính nồng độ % H2SO4
Cho 22,7 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch
H2SO4 (dư) thu được 2,24 lít khí (ở đktc).
a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
c. Tính nồng độ mol/l của 200ml dung dịch H2SO4 vừa đủ để hòa tan hoàn toàn 22,7g hỗn hợp A.
a) PTHH : \(Zn+H_2SO_4-->ZnSO_4+H_2\uparrow\) (1)
\(ZnO+H_2SO_4-->ZnSO_4+H_2O\) (2)
b) Theo pthh (1) : \(n_{Zn}=n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
=> \(m_{ZnO}=22,7-6,5=16,2\left(g\right)\)
c) \(ZnO=\dfrac{16,2}{81}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh (1) và (2) : \(\Sigma n_{H2SO4}=n_{Zn}+n_{ZnO}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
=> \(C_{M\left(ddH2SO4\right)}=\dfrac{0,3}{0,1}=1,5M\)
a) PTHH : Zn+H2SO4−−>ZnSO4+H2↑Zn+H2SO4−−>ZnSO4+H2↑ (1)
ZnO+H2SO4−−>ZnSO4+H2OZnO+H2SO4−−>ZnSO4+H2O (2)
b) Theo pthh (1) : ZnO=16,281=0,2(mol)ZnO=16,281=0,2(mol)
Theo pthh (1) và (2) : ΣnH2SO4=nZn+nZnO=0,1+0,2=0,3(mol)ΣnH2SO4=nZn+nZnO=0,1+0,2=0,3(mol)
=> tích đúng đê
cho 20g hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng hết với 100 gam dung dịch HCL thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn a) viết phương trình hóa học. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau phản ứng. c) nếu cho hỗn hợp tác dụng với H2 SO4 đặc nóng thì thu được bao nhiêu lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_{Zn}\) \(\Rightarrow n_{ZnO}=\dfrac{20-0,1\cdot65}{81}=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{ZnCl_2}=n_{Zn}+n_{ZnO}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=0,1\cdot2=0,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=119,8\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{\dfrac{4}{15}\cdot136}{119,8}\cdot100\%\approx30,27\%\)
c) Giả sử khí là SO2
PTHH: \(Zn+H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}ZnSO_4+SO_2\uparrow+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{SO_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 25,8 gam một hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với 200g dung dịch H2SO4 thì thu được 4,48 lít một chất khí không màu. a.Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu? b. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng?
\(a.Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{25.8}.100=50,39\%\\ \%m_{Cu}=100-50,39=49,61\%\\ b.m_{ddsaupu}=0,2.65+200-0,2.2=212,6\left(g\right)\\ n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,2.161}{212,6}.100=15,15\%\)
Cho 14g hỗn hợp Mg và MgO tác dụng với 200g dung dịch H2SO4, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (đktc). a/ Tính % về khối lượng các chất trong hỗn hợp ? b/ Tính nồng độ % dung dịch H2SO4 cần dùng ?
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2\\ MgO+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2O\\ \Rightarrow n_{Mg}=0,25(mol)\\ a,\begin{cases} \%_{Mg}=\dfrac{0,25.24}{14}.100\%=42,86\%\\ \%_{MgO}=100\%-42,86\%=57,14\% \end{cases}\\ b,n_{MgO}=\dfrac{14-0,25.24}{40}=0,2(mol)\\ \Rightarrow \Sigma n_{H_2SO_4}=0,2+0,25=0,45(mol)\\ \Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,45.98}{200}.100\%=22,05\%\)
Cho 10,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với 500ml dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan.
a. Tính giá trị của m.
b. Tính nồng độ CM (mol/l) dung dịch muối thu được
a) \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,1<----------------0,1<----0,1
=> mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)
=> m = mCu = 10,2 - 2,4 = 7,8 (g)
b)
\(C_{M\left(MgSO_4\right)}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
Cho 21,1g hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng hết với 200ml dung dịch axit clohidric sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48l khí ở đktc.
a) Viết PTHH
b) Tính kl mỗi chất trong hỗn hơpk
c) Tính nồng độ dung dịch axit đã dùng
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnO}=21,1-13=8,1\left(g\right)\)
c, \(n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}+2n_{ZnO}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(M\right)\)
\(n_{H2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
b) \(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
→ \(m_{ZnO}=21,1-13=8,1\left(g\right)\)
\(n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2.0,1+2.0,2=0,6\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
c) \(C_{MddH2SO4}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
cho 19.3g hỗn hợp 2 kim loại Zn và Cu vào 200ml dung dịch H2So4 loãng dư thu được 2,24 lít khí (đktc)
a)tính thành % theo khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b)tính nồng độ mol axit đã dùng
c)tính nồng độ mol của muối sau phản ứng (cho rằng thể tích thay đổi ko đáng kể)
PTHH:
\(Zn+H_2SO_4--->ZnSO_4+H_2\)
\(Cu+H_2SO_4--\times-->\)
a. Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%_{m_{Zn}}=\dfrac{6,5}{19,3}.100\%=33,7\%\)
\(\%_{m_{Cu}}=100\%-33,7\%=66,3\%\)
b. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
Đổi 200ml = 0,2 lít
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
c. Ta có: \(V_{dd_{ZnSO_4}}=V_{dd_{H_2SO_4}}=0,2\left(lít\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{ZnSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)