nhận biết KOH, BaCl2, K2S , NaCl, không dùng quỳ đầu tiên
chí dùng quỳ tím nhận biết 3 dd không màu sau
a) h2so4, bacl2, nacl
Tham Khảo
Cho quỳ tím vào 3 dd,nếu dd nào chuyển màu đỏ thì là dd H2SO4
Cho H2SO4 vào 2 dd còn lại thì thấy 1 lọ kết tủa trắng:
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
Còn Na2SO4 ko phản ứng
Câu 2. Chỉ dùng thêm quỳ, nhận biết các dung dịch không màu: a) NaCl, H2SO4, BaCl2, KOH b) HCI, H2SO4, Ba(OH)2, Na2SO4, KNO; Câu 3. (2đ) Hòa tan 8 gam CuO trong 100 gam dung dịch H2SO4 19,6%. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch thu được
Aj giup to cau nay vs:
Nhận biết các chất sau bằng 1 thuốc thử
a) Na2S, KI, CuSO4, KNO3
b)K2S, CuSO4, BaCl2, NàCO3
c)KOH, K2CO3, Ba(OH)2, K2SO4
d)NaCl, Na2S, Na2SO4, Pb(NO3)2, BaCl2
e) Na2SO4, FeCl2, Ba(NO3)2 KCl, K2S
c)
- Trích các chất trên thành những mẫu thử nhỏ
- Cho HCl lần lượt vào các mẫu thử
+ Mẫu thử nào tan ra có bọt khí xuất hiện là \(K_2CO_3\)
\(K_2CO_3+2HCl--->2KCl+CO_2+H_2O\)
+ Các mẫu thử khác có phản ứng nhưng không có hiện tượng gì là \(KOH,Ba(OH)_2,K_2SO_4\)
\(KOH+HCl--->KCl+H_2O\)
\(Ba(OH)_2+2HCl--->BaCl_2+2H_2O\)
- Cho \(K_2CO_3\)vừa nhận ra ở trên vào các mẫu thử còn lại
+Mẫu thử nào thấy có xuất hiện kết tủa trắng là \(BaCO_3\)nên chất ban đầu phải là \(Ba(OH)_2\)
\(Ba(OH)_2+K_2CO_3--->BaCO_3+2KOH\)
+ Không có hiện tượng gì là \(KOH ,K_2SO_4\)
- Cho \(Ba(OH)_2\)vừa nhận ra ở trên vào hai mẫu thử còn lại
+ Mẫu thử nào thấy có xuất hiện kết tủa trắng là \(BaSO_4\)nên chất ban đầu phải là \(K_2SO_4\)
\(K_2SO_4+Ba(OH)_2--->BaSO_4+2KOH\)
+ Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là \(KOH\)
Chỉ dùng quỳ tím nhận biết các chất sau: HCl, NaOH, Na2CO3, NaCl, Na2SO4,BaCl2
NHẬN biết các dung dịch không nhãn : H2SO4 , NaCl, KOH, BaCl2
Chỉ dùng phenolphthalein nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: KOH, Na2CO3, H2SO4, BaCl2, NaCl
Trích mẫu thử:
- Cho phenolphtalein vào các mẫu thử:
+ Nếu phenolphtalein hóa hồng là KOH
+ Nếu phenolphtalein không đổi màu là NaCl, Na2CO3, H2SO4, BaCl2
- Cho các dung dịch NaCl, Na2CO3, H2SO4, BaCl2 vào phenolphtalein có lẫn KOH:
+ Nếu phenolphtalein mất màu là H2SO4
H2SO4 + 2KOH ---> K2SO4 + 2H2O
+ Nếu không có phản ứng là các chất còn lại.
- Cho H2SO4 vừa thu được vào các chất còn lại:
+ Nếu có kết tủa trắng là BaCl2
\(BaCl_2+H_2SO_4--->BaSO_4\downarrow+2HCl\)
+ Nếu có khí thoát ra là Na2CO3
\(Na_2CO_3+H_2SO_4--->Na_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\)
+ Nếu không có hiện tượng là NaCl
2NaCl + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2HCl
Có các lọ dung dịch bị mất nhãn:NH4HSO4,BaCl2,Ba(OH)2,HCl,H2SO4,NaCl. Nhận biết mà chỉ dùng thêm quỳ tím.
Dùng quỳ tím nhận biết được $NH_4HSO_4$, $H_2SO_4$ do làm quỳ hóa đỏ (Nhóm 1)
Dùng quỳ nhận biết được $Ba(OH)_2$ do làm quỳ hóa xanh
$BaCl_2;NaCl$ làm quỳ hóa tím (Nhóm 2)
Dùng $Ba(OH)_2$ nhỏ vào nhóm 1. Chất vừa tạo khí vừa tạo kết tủa là $NH_4HSO_4$. Chất chỉ tạo kết tủa là $H_2SO_4$
Dùng $H_2SO_4$ nhận biết chất ở nhóm 2. Chất tạo kết tủa là $BaCl_2$. Không cho hiện tượng là $NaCl$
Nhận biết và căn bằng hoá học: 1) ZnSO3, Bacl2, NaBr,Na2S. 2) MgSO4, NaCl, Cal2, Na2S. 3) Cacl2, K2SO3, NaI2, K2SO4 4) Bacl2, K2SO4, K2S, NaBr
1)
Thuốc thử | \(ZnSO_3\) | \(BaCl_2\) | \(NaBr\) | \(Na_2S\) |
dd \(H_2SO_4\) loãng | Có chất khí mùi hắc thoát ra \(ZnSO_3+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+SO_2\uparrow+H_2O\) | Có kết tủa màu trắng \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\) | Không hiện tượng | Có chất khí mùi trứng thối thoát ra \(Na_2S+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2S\uparrow\) |
2)
Thuốc thử | \(MgSO_4\) | \(NaCl\) | \(CaI_2\) | \(Na_2S\) |
dd \(BaCl_2\) | Có kết tủa màu trắng \(BaCl_2+MgSO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+MgCl_2\) | Không hiện tượng | Không hiện tượng | Không hiện tượng |
dd \(AgNO_3\) | Đã nhận biết | Có kết tủa màu trắng \(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\) | Có kết tủa màu vàng cam \(2AgNO_3+CaI_2\rightarrow2AgI\downarrow+Ca\left(NO_3\right)_2\) | Có kết tủa màu đen \(2AgNO_3+Na_2S\rightarrow Ag_2S\downarrow+2NaNO_3\) |
3)
Thuốc thử | \(CaCl_2\) | \(K_2SO_3\) | \(NaI_2\) | \(K_2SO_4\) |
dd \(H_2SO_4\) loãng | Không hiện tượng | Có chất khí mùi hoắc thoát ra \(H_2SO_4+K_2SO_3\rightarrow K_2SO_4+SO_2\uparrow+H_2O\) | Không hiện tượng | Không hiện tượng |
dd \(BaCl_2\) | Không hiện tượng | Đã nhận biết | Không hiện tượng | Có kết tủa màu trắng \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2KCl\) |
dd \(AgNO_3\) | Có kết tủa màu vàng trắng \(2AgNO_3+CaCl_2\rightarrow2AgCl\downarrow+Ca\left(NO_3\right)_2\) | Đã nhận biết | Có kết tủa màu vàng cam \(AgNO_3+NaI\rightarrow AgI\downarrow+NaNO_3\) | Đã nhận biết |
4)
Thuốc thử | \(BaCl_2\) | \(K_2SO_4\) | \(K_2S\) | \(NaBr\) |
dd \(H_2SO_4\) loãng | Có kết tủa màu trắng \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\) | Không hiện tượng | Có chất khí mùi trứng thối thoát ra \(K_2S+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2S\uparrow\) | Không hiện tượng |
dd \(BaCl_2\) vừa nhận biết | Đã nhận biết | Có kết tủa màu trắng \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2KCl\) | Đã nhận biết | Không hiện tượng |
Dùng thuốc thử duy nhất nhận biết các dung dịch sau: HCl, NaOH, NaCl, BaCl2, H2SO4, Na2SO4
A. Quỳ tím
B. Phenolphtalein
C. Bột Fe
D. dd AgNO3
Đáp án A
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là HCl,H2SO4. Gọi là nhóm 1
- mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
Cho nhóm 1 vào các mẫu thử còn lại :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là H2SO4
\(BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl\)
- mẫu thử không hiện tượng là HCl
Cho dung dịch H2SO4 vừa nhận được vào mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2
Cho dung dịch BaCl2 vào mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là Na2SO4
\(BaCl_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaCl\)
- mẫu thử không hiện tượng là NaCl
Dùng thuốc thử duy nhất nhận biết các dung dịch sau: HCl, NaOH, NaCl, BaCl2, H2SO4, Na2SO4
A. Quỳ tím
B. Phenolphtalein
C. Bột Fe
D. dd AgNO3