Sulphur cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Sulphur + khí oxygen → khí Sulphur dioxide. Nếu đốt cháy 48g sulphur và thu được 96 gam khí sulphur dioxide thì khối lượng oxygen đã tham gia vào phản ứng là: *
A. 40 gam
B. 44 gam
C. 48 gam
D. 52 gam
9) Sulfur (S) cháy theo sơ đồ phản ứng sau: S + O2
t
o
→ SO2
Đốt cháy 48 (g) S trong khí Oxygen thì thu được 96(g) khí Sulfur dioxide (SO2).
Tính khối lượng Oxygen đã tham gia phản ứng:
A.40(g)
B.44(g)
C.48(g)
D.52(g)
Bảo toàn KL: \(m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=96-48=48\left(g\right)\\ \Rightarrow C\)
Đáp án là C: 48g đấy bạn
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mS+mO2=mSO2
⇒mO2=96−48=48(g).
chúc bạn học tốt !
Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau :
Lưu huỳnh + khí oxi → khí sunfuro
Nếu đốt cháy 48 gam lưu huỳnh và thu được 96 gam khí sunfuro thì khối lượng của oxi tham gia phản ứng là bao nhiêu?
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + khí oxi → Lưu huỳnh đioxit Nếu đốt cháy 48 gam lưu huỳnh và thu được 96 gam lưu huỳnh đioxit thì khối lượng oxi đã tham gia vào phản ứng là bao nhiêu?
Theo ĐLBT KL, có: mS + mO2 = mSO2
⇒ mO2 = mSO2 - mS = 96 - 48 = 48 (g)
Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + khí oxi → Lưu huỳnh đioxit Nếu đốt cháy 48 gam lưu huỳnh và thu được 96 gam lưu huỳnh đioxit thì khối lượng oxi đã tham gia vào phản ứng là bao nhiêu?
Câu 4: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý? *
A. Hòa tan đường vào nước rồi vắt thêm ít nước chanh ta được một cốc nước giải khát
B. Khi đốt cháy sulphur trong oxygen cho ngọn lửa màu xanh và khí mùi hắc
C. Rượu loãng để lâu ngày trong không khí thường bị chua do tạo thành acid acetic
D. Cho vôi sống vào nước có hiện tượng sôi và tỏa nhiệt mạnh tạo thành vôi tôi
Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + khí oxi → khí sunfurơ. Nếu đã có 32g lưu huỳnh cháy và thu được 64g khí sunfurơ thì khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là
A.
32g
B.
48g
C.
40g
D.
44g
Theo ĐLBTKL, ta có:
mS + mO2 = mSO2
\(\Rightarrow m_{O_2}=64-32=32g\)
=> A
1) Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam iron trong khí oxygen sau phản ứng thu được 11,6 gam iron (II,III) oxide (Fe3O4).
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b) Tính khối lượng khí oxygen đã tham gia phản ứng
a) PTHH : 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^0}\) Fe3O4
b) Theo ĐLBTKL
\(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\\ =>m_{O_2}=11,6-8,4=3,2\left(g\right)\)
đốt cháy 3,2 g S trong không khí thu được 6,4 g sulfur dioxide. Tính khối lượng oxygen đã phản ứng
PTHH : \(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\)
\(BTKl:\) \(m_S+m_{O2}=m_{SO2}\)
\(\Rightarrow m_{O2}=m_{SO2}-m_S=6,4-3,2=3,2\left(g\right)\)
Đốt cháy hết 1,24 gam P trong không khí thu được doan pentoxide theo sơ đồ phản ứng: P + O, — » P,Os 1º Lập phương trình hóa học của phản ứng và tính: a. Khối lượng diphosphorus pentoxide tạo ra. b. Thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.
PTHH: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
a) \(n_P=\dfrac{1,24}{31}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{0,04\cdot2}{4}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=n_{P_2O_5}\cdot M_{P_2O_5}=0,02\cdot142=2,84\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{O_2}=\dfrac{0,04\cdot5}{4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(dkc\right)}=n_{O_2}\cdot24,79=0,05\cdot24,79=1,2395\left(l\right)\)