Cho 60 g CH3COOH tác dụng với 92 g C2H5OH
a, viết phương trình phản ứng ghi rõ điêu kiện (nếu có)
b,tính khối lượng của Etylaxetat sau phản ứng
c, nếu thu đươc 5,5 g etylaxetat thì hiệu suất của phản ứng xảy ra là bao nhiêu
Đun nóng 3,0g CH3COOH với 4,6g C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam etylaxetat. Biết hiệu suất của phản ứng là 50%. Giá trị của m lả :
A. 2,2
B. 1,1
C. 8,8
D. 4,4
Đáp án : A
CH3COOH + C2H5OH <-> CH3COOC2H5 + H2O
0,05 0,1
Ta thấy meste tính theo chất hết là CH3COOH
=> meste = 0,05.50%.88 = 2,2g
Cho Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 18,25 g axit HCL a, viết phương trình hóa học xảy ra b, tính khối lượng mg đã dùng và thể tích H thoát ra sau phản ứng c,nên hiệu suất quá trình thu được 90% thì thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu
\(n_{HCl}=\dfrac{18.25}{36.5}=0.5\left(mol\right)\)
\(a.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(b.\)
\(n_{Mg}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}\cdot n_{HCl}=\dfrac{1}{2}\cdot0.5=0.25\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0.25\cdot24=6\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
\(c.\)
\(V_{H_2\left(tt\right)}=5.6\cdot90\%=5.04\left(l\right)\)
Đun nóng m gam Axit Axetic với rượu Etylic dư (có H2SO4 đặc, nóng) sau phản ứng thu được 4,40 gam Etylaxetat. Biết hiệu suất của phản ứng trên là H= 60%. Tính khối lượng Axit Axetic cần dùng
\(n_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{4,4}{88}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4(đ),to--> CH3COOC2H5 + H2O
0,05<--------------------------------------0,05
=> \(m_{CH_3COOH\left(lý.thuyết\right)}=0,05.60=3\left(g\right)\)
=> \(m_{CH_3COOH\left(tt\right)}=\dfrac{3.100}{60}=5\left(g\right)\)
Từ đá vôi, than đá, các chất vô cơ cần thiết khác và các điều kiện khác có đủ. Viết phương trình phản ứng hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) để điều chế: etylaxetat, poli vinylclorua, metyl clorua.
Đốt cháy m (g) C2H5OH bằng 1 lượng không khí vừa đủ ( O2 chiếm 20% không khí) . Sản phẩm sau phản ứng cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 (g) kết tủa.
a) Xác định thể tích không khí (đktc) cần dung cho quá trình đốt cháy
b) Xác định m
c) Nếu cho $\frac{m}{2}$ (g) C2H5OH tác dụng với Na dư thì sau phản ứng thu được:
- Thể tích H2 = ? (đktc)
- Khối lượng muối sau phản ứng = ?
d) Nêu phương pháp hóa học để phân biệt C2H5OH và nước cất
e) Nếu phương pháp hóa học chứng minh C2H5OH có lẫn nước. Trình bày cách làm khan rượu khi có nước
Câu 6.
a) Cho 200 ml dung dịch CH3COOH 2M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Tính khối lượng NaOH tham gia phản ứng.
b) Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100 gam C2H5OH thu được 55 gam CH3COOC2H5 . Tính hiệu suất của phản ứng trên.
a) nCH3COOH= 0,4(mol)
PTHH: CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
0,4____________0,4(mol)
=> mNaOH=0,4. 40=16(g)
b) nCH3COOH= 1(mol)
nC2H5OH= 100/46= 50/23(mol)
Vì : 1/1< 50/23 :1
=> C2H5OH dư, CH3COOH hết, tính theo nCH3COOH.
PTHH: CH3COOH + C2H5OH \(⇌\) CH3COOC2H5 + H2O (đk: H+ , nhiệt độ)
Ta có: nCH3COOC2H5(thực tế)= 0,625(mol)
Mà theo LT: nCH3COOC2H5(LT)= nCH3COOH=1(mol)
=>H= (0,625/1).100=62,5%
viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) thực hiện dãy chuyển hóa cho sơ đồ sau: C2H4 --> C2H5OH --> CH3COOH -->CH3COOC2H5 --> C2H5OH
\(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{H^+,t^o}C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{H_2SO_{4\left(đ\right)},t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(CH_3COOC_2H_5+NaOH\underrightarrow{t^o}CH_3COONa+C_2H_5OH\)
C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5 → C2H5OH
(1) C2H4 + H2O \(\underrightarrow{axit}\) C2H5OH
(2) C2H5OH + O2 \(\xrightarrow[25^0-30^0C]{mengiam}\) CH3COOH + H2O
(3) CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
(4) CH3COOC2H5 + NaOH \(\underrightarrow{t^0}\) CH3COONa + C2H5OH
Cho 23g C2H5OH tác dụng với 24g CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là
A. 23,76g.
B. 26,4g.
C. 21,12g.
D. 22g.
nC2H5OH = 0,5; nCH3COOH = 0,4
mCH3COOC2H5 = 0,4.88.60% = 21,12g
Chọn C.
Cho 23g C2H5OH tác dụng với 24g CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là
A. 23,76g
B. 26,4g
C. 21,12g
D. 22g
Đáp án C
nC2H5OH = 0,5; nCH3COOH = 0,4 => mCH3COOC2H5 = 0,4.88.60% = 21,12g