cho100ml dung dịch K2SO4 0,2M phản ứng vơi sdung dịch Ba(OH)2 vừa đủ thu được m gam kết tủa. Tính m
mợi người giúp em với ạ
Cho m gam Ba(OH)2 phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch K2SO4 0,5 M
a) Viết PTHH của phản ứng sảy ra
b) Tính m và khối lượng chất kết tủa thu được
c) Tính nồng độ % của các chất dung dịch sau phản ứng. Biết khối lượng riêng của dung dịch K2SO4 bằng 1,2g/mol
Cho m gam P2O5 phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 thu được 60,1 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2 sau phản ứng thu được m + 65,3 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 60,24
B. 56,8
C. 54,2
D. 51,6
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axetilen, vinylaxetilen, benzen, stiren thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Sục Y qua dung dịch Ca(OH)2 thu m1 gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng tăng 11,8 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Cho Ba(OH)2 vừa đủ vào dung dịch sau phản ứng thu được thêm m2 gam kết tủa. Tổng m 1 + m 2 = 79 , 4 gam. Giá trị của m+ m 1 là
A. 28,42
B. 27,80
C. 28,24
D. 36,40
Giải giúp e vs ạ e cảm ơn
Bài 2: Cho 200ml dung dịch Na2CO3 1M tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch Ba (OH) 2 . a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính khối lượng chất kết tủa thu được. c. Tính nồng độ % của dung dịch Ba (OH) 2 dùng cho phản ứng trên.
a.
\(Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+2NaOH\)
b.
\(n_{BaCO_3}=n_{Na_2CO_3}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ m_{kt}=197.0,2=39,4\left(g\right)\)
c.
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Na_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\\ C\%_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2.171.100\%}{200}=17,1\%\)
Mọi người giúp em câu này với ạ Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 trong O2 thu được Fe2O3 và SO2. Hấp thụ hết SO2 vào dung dịch chứa -0,015 mol Ba(OH)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,17 gam kết tủa. Tính m. Cảm ơn mọi người đã trả lời ạ....
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,2M và KOH 0,2M thu được dung dịch Y và 32,55 gam kết tủa. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y lại thấy xuất hiện thêm kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
Tính được nBa(OH)2= nKOH= 0,2 mol; nBaSO3= 0,15 mol
Dung dịch Y + NaOH → Kết tủa →chứng tỏ Y có Ba(HSO3)2
Vậy sau phản ứng có các muối BaSO3, Ba(HSO3)2, KHSO3
(Không thể có K2SO3 hoặc kiềm dư vì chúng đối kháng với Ba(HSO3)2)
Các phương trình hóa học:
2FeS2 + 11/2 O2 → Fe2O3+ 4SO2 (1)
SO2+ Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O (2)
0,15 0,15 0,15 mol
2SO2 + Ba(OH)2 →Ba(HSO3)2 (3)
0,1 ← (0,2-0,15) mol
SO2+ KOH → KHSO3 (4)
0,2 0,2 mol
Tổng số mol SO2 là 0,15 + 0,1+ 0,2= 0,45mol
Theo PT (1): nFeS2= 0,5. nSO2=0,225 mol → mFeS2= 0,225. 120 = 27 gam
*Tk
Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa
=>Dung dịch Y hình thành đồng thời SO32- và HSO3-
Ta có : nBaSO3 = 0,1 mol < nBa(OH)2 =0,15 mol
=>Kết tủa tính theo SO32- :0,1 mol
SO2 + 2OH- → SO32- + H2O
0,1......0,2......0,1
SO2 + OH- → HSO3-
0,2........(0,4-0,2)
=> nSO2 = 0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố S: \(n_{SO_2}=n_{FeS_2}.2\)
=> nFeS2 = 0,15 mol
=> m = 18 gam.
Cho 4,6 gam hỗn hợp X gồm các axit HCOOH, CH3COOH, (COOH)2 và CH2=CHCOOH tác dung với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,47 gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 19,62 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Tính khối lượng m gam kết tủa thu được?
A. 26
B. 27
C. 27,5
D. 28
: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,2M thu được dung dịch Y và 32,55 gam kết tủa. Tìm m. 9
\(4FeS_2+11O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe_2O_3+8SO_2\) (1)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{BaSO_3}=\dfrac{32,55}{217}=0,15\left(mol\right)\)
`@`TH1: Chỉ tạo ra kết tủa
\(Ba\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow BaSO_3\downarrow+H_2O\)
0,15 0,15 ( mol )
Theo ptr (1): \(n_{FeS_2}=\dfrac{n_{SO_2}}{2}=\dfrac{0,15}{2}=0,075\left(mol\right)\)
\(m_{FeS_2}=0,075.120=9\left(g\right)\)
`@` TH2: Ba(OH)2 hết
\(Ba\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow BaSO_3\downarrow+H_2O\)
0,2 ( mol )
0,15 0,15 0,15 ( mol )
\(Ba\left(OH\right)_2+2SO_2\rightarrow Ba\left(HSO_3\right)_2\)
0,05 0,1 ( mol )
Theo ptr (1): \(n_{FeS_2}=\dfrac{n_{SO_2}}{2}=\dfrac{0,15+0,1}{2}=0,125\left(mol\right)\)
\(n_{FeS_2}=0,125.120=15\left(g\right)\)
Cho 100ml dung dịch Na2CO3 1M tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch Ba(OH)2
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng kết tủa thu được
c) Tính nồn độ % của dung dịch Ba(OH)2 dùng cho phản ứng trên
d) Lóc lấy kết tủa cho vào a gam dung dịch HCl 30%. Tính a sau khi phản ứng hoàn toàn
\(n_{Na_2CO_3}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
a. \(Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+2NaOH\)
0,1 0,1 0,1 0,2
b. \(m_{kt}=m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)
c. \(C\%_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1.171.100}{200}=8,55\%\)
d. \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O+CO_2\)
0,1 0,2
=> \(a=m_{dd.HCl}=\dfrac{0,2.36,5.100}{30}=\dfrac{73}{3}\left(g\right)\)