Khi tăng nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng lên 2,4 lần thì áp suất tăng 20% so với áp suất ban đầu. Hỏi khi đó thể tích tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm so với thể tích ban đầu?
Nhiệt độ ban đầu của một khối khí xác định có giá trị là bao nhiêu? Biết rằng khi nhiệt độ tăng thêm 16 ° C thì thể tích khí giảm đi 10% so với thể tích ban đầu, áp suất thì tăng thêm 20% so với áp suất ban đầu.
A. 200K
B. 100 ° C
C. 250K
D. −150 ° C
Đáp án: A
Ta có:
- Trạng thái 1: p 1 ; V 1 ; T 1
- Trạng thái 2: p 2 = p 1 + 0,2 p 1 = 1,2 p 1 V 2 = V 1 − 0,1 V 1 = 0,9 V 1 T 2 = T 1 + 16
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng, ta có:
p 1 V 1 T 1 = p 2 V 2 T 2 ↔ p 1 V 1 T 1 = 1,2 p 1 .0,9 V 1 T 1 + 16 → T 1 = 200 K
Khi nung nóng đẳng tích một lượng khí lí tưởng làm nhiệt độ tăng thêm 10oC thì áp suất tăng thêm 1 60 lần áp suất ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của lượng khí đó là
A. 400K.
B. 600K.
C . 600 0 C .
D . 400 0 C
Đối với một khối khí lý tưởng nhất định, khi áp suất tăng 3 lần và thể tích giảm 2 lần thì nhiệt độ tuyệt đối sẽ:
A. giảm 1,5 lần
B. tăng 6 lần
C. tăng 1,5 lần
D. giảm 6 lần
Đáp án: C
Từ phương trình trạng thái của khí lý tưởng ta có: pV∼T
=> Khi áp suất tăng 3 lần và thể tích giảm 2 lần thì nhiệt độ tuyệt đối sẽ tăng thêm 3 2 = 1,5 lần
câu 1:một lượng khí nhất định,khi thể tích tăng 1,5 lần và nhiệt độ tuyệt đối giảm 2 lần so với lúc đầu thì áp suất khí sẽ
A.tăng 3 lần B giảm ba lần C.tăng 3,5 lần D.giảm 2 lần
câu 2 :một lượng khí nhất định,khi thể tích tăng 1,5 lần và nhiệt độ tuyệt đối giảm 1,5 lần so với lúc đầu thì áp suất khí sẽ:
A.tăng 2,25 lần B.không đổi C.giảm 2,25 lần D.giảm 3 lần
câu 3 một lượng khí nhất định,khi thể tích giảm 2 lần và nhiệt độ tuyệt đối giảm 2 lần so với lúc đầu thì áp suất khí sẽ
A.tăng 4 lần B.không đổi C.giảm 4 lần D.giảm 2 lần
Thể tích của một khối khí lí tưởng tăng thêm 1% và nhiệt độ tuyệt đối tăng thêm 3K khi đun nóng đẳng áp khối khí. Tính nhiệt độ ở trạng thái ban đầu của khối khí.
A. 26 ° C
B. 27 ° C
C. 28 ° C
D. 29 ° C
Đáp án: B
Áp dụng định luật Gay Luy xác, ta có:
V 1 T 1 = V 2 T 2 → V 1 V 2 = T 1 T 2 ↔ 100 101 = T 1 T 1 + 3
→ T 1 = 300 K ⇒ t 1 = 27 0 C
Một khối lượng khí lí tưởng xác định có áp suất 2atm được làm tăng áp suất lên đến 8atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí là
A. 4 lít
B. 8 lít
C. 12 lít
D. 16 lít
Đáp án: A
+ Trạng thái 1: V 1 = ? p 1 = 2 a t m
+ Trạng thái 2: V 2 = V 1 − 3 p 2 = 8
Ta có, trong quá trình biến đổi trạng thái nhiệt độ của khí không đổi
=> Áp dụng định luật Bôi lơ – Ma ri ốt, ta có:
p 1 V 1 = p 2 V 2 ⇔ p 1 V 1 = p 2 V 1 − 3 ⇔ 2 V 1 = 8 V 1 − 3
V 1 = 4 l
Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất 4 atm được làm tăng áp suất lên 9 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí là:
Áp dụng định luật Bôi lơ - Ma ri ốt có:
`p_1.V_1=p_2.V_2`
`=>4.V_2=9.3`
`=>V_2=6,75(l)`
Ta có
\(\dfrac{p_1}{V_1}=\dfrac{p_2}{V_2}\\ \Rightarrow V_1=\dfrac{p_1V_2}{p_2}=1,\left(3\right)l\)
Đun nóng đẳng tích một lượng khí lên 250C thì áp suất tăng thêm 12,5% so với áp suất ban đầu. Tìm nhiệt độ ban đầu của khối khí
A. 2000C
B. 312,5K
C. 312,50C
D. 200K
1 khối khí lí tưởng ban đầu có nhiệt độ là 27°C, thể tích của khí là 10lít. bắt đầu nén thì áp suất của khi tăng từ 5atm lên 10atm, nhiệt độ lúc này là 27°C. tính thể tính của khối khí nén