2. Một bình thủy tinh chứa đầy 50cm^3 thủy ngân ở 18°C. Hỏi khi nhiệt độ tăng 38°C thì thể tích thủy ngân tràn ra bao nhiêu? Biết hệ số nở dài của thủy tinh là 9.10^-6(K^-1) , hệ số nở khối của thủy ngân 18. 10^-(K-1)
một bình thủy tinh chứa đầy 100cm3 thủy ngân 0oC. hệ số nở dài của thủy ngân là \(\alpha=9.10^{-6}K^{-1}\) hệ số nở khối của thủy ngân là \(\beta=18.10^{-3}K^{-1}\) khối lượng riêng của thủy ngân khi ở 18o C là 13,6g/cm3.
a khi nhiệt độ tăng đến 50 độ C tính thể tích của bình và thủy ngân.
b tính thể tích của thủy ngân ra ngoài và khối lượng của thủy ngân bị tràn đó.
help meeeee!
Ở nhiệt độ 00C bình thủy tinh chứa được khối lượng m0 thủy ngân. Khi nhiệt độ là t1 thì bình chứa được khối lượng m1 thủy ngân. Ở cả hai trường hợp thủy ngân có cùng nhiệt độ với bình. Biết hệ số nở khối của thủy ngân là β.Biểu thức tính hệ số nở dài α của thủy tinh là:
A. α = m 1 1 - β t 1 - m 0 3 m 0 t 1
B. α = m 1 1 + β t 1 - m 0 3 m 0 t 1
C. α = m 1 1 - β t 1 + m 0 3 m 0 t 1
D. α = m 1 1 + β t 1 - m 0 2 m 0 t 1
Gọi:
+ V0: thể tích của m0(kg) thủy ngân và của bình thủy tinh ở nhiệt độ 00C
+ V2: thể tích của bình thủy tinh ở nhiệt độ t1
+ V1: thể tích của m1(kg) thủy ngân ở nhiệt độ 00C
+ V2′: thể tích của m1 (kg) thủy ngân ở nhiệt độ t1
+ ρ: khối lượng riêng của thủy ngân.
Ta có:
Ta có: V 2 = V 2 ' (3)
Thay (1) và (2) vào (3), ta được:
Đáp án: B
C1 :đem nung nóng một quả cầu bằng đồng có bán kính r=5cm từ 0*C đến 100*C. Cho biết hệ số nở dài của đồng là 17.10^-6 K-1. Độ tăng thể tích của quả cầu là bao nhiêu?
C2:một bình thủy tinh chứa đầy 50cm^3 thủy ngân ở 18*C. Hỏi khi nhiệt độ tăng tới 38*C thì thể tích thủy ngân tràn ra là bao nhiêu? Cho biết hệ số nở dài của thủy tinh là 9.10^-6 và hệ số nở khối của thủy ngân là 18.10^-5.
1) V0 =\(\dfrac{4}{3}\pi R^3=\dfrac{4}{3}.\pi.0,05^3=\dfrac{1}{6000}\pi\)
ΔV = V0.3α.Δt = \(\dfrac{1}{6000}\pi\).3.17.10-6.100
= 2,67.10-6 (m3)
2) Thể tích thủy tinh tăng lên:
ΔV1 = V01.3α.Δt = 5.10-5.3.9.10-6.20
= 2,7.10-8
Thể tích thủy ngân tăng lên:
ΔV2 = V02.β.Δt = 5.10-5.18.10-5.20
= 1,8.10-7
Thể tích thủy ngân tràn ra ngoài:
ΔV2 - ΔV1 = 1,53.10-7 (m3)
Một bình thủy tinh có dung tích 14 cm 3 chứa không khí ở nhiệt độ 77 ° C được nổi với ống thủy tinh nằm ngang chứa đầy thủy ngân. Đầu kia cùa ống để hở. Làm lạnh không khí trong bình đến nhiệt độ 27 ° C . Tính khối lượng thủy ngân đã chảy vào bình, dung tích của bình coi như không đổi, khối lượng riêng của thủy ngân là 13,6Jkg/ dm 3
Một bình thủy tinh hình lập phương chứa đầy chất lỏng ở nhiệt độ 20 độ c, khối lượng chất lỏng m=79kg. Nhiệt độ tăng lên t1=80 độ c thì có 3kg chất lỏng tràn ra. Biết thủy tinh có hệ số ma sát nở dài là alpha= 1,2*10^-5 K^ -1. Tính hệ số nở khối B của chất lỏng.
Help me
Một bình thủy tinh có dung tích 14 c m 3 chứa không khí ở nhiệt độ 77 o C được nối với ống thủy tinh nằm ngang chứa đầy thủy ngân. Đầu kia của ống để hở. Làm lạnh không khí trong bình đến nhiệt độ 27 o C . Tính khối lượng thủy ngân đã chảy vào bình, dung tích của bình coi như không đổi, khối lượng riêng của thủy ngân là 13 , 6 ( k g / d m 3 )
Ta có ρ = 13 , 6 ( k g / d m 3 ) = 13 , 6 ( g / c m 3 )
Trạng thái 1 { V 1 = 14 ( c m 3 ) T 1 = 77 + 273 = 350 K Trạng thái 2 { V 2 T 2 = 273 + 27 = 300 K
Áp dụng định luật Gay – Luyxắc
V 1 V 2 = T 1 T 2 ⇒ V 2 = V 1 . T 2 T 1 = 14. 300 350 V 2 = 12 ( c m 2 )
Vậy lượng thể tích đã chảy vào bình là Δ V = V 1 − V 2 = 14 − 12 = 2 ( c m 3 )
Khối lượng thủy ngân chảy vào bình m = ρ . Δ V = 13 , 6.2 = 27 , 2 ( g )
1 ống thủy tinh đặt thẳng đứng 1 đầu kín 1 đầu hở, đầu hở ở trên. Nửa dưới của ống chứa 1 chất khí còn nửa trên chứa đầy thủy ngân. tại sao chỉ cần tăng nhiệt độ của khí trong ống đến 1 giá trị nào đó làm 1 giọt thủy ngân tràn ra thì tất cả thủy ngân trong ống sẽ tràn ra hết.
- Ban đầu, thủy ngân nằm trong ống thì áp suất phía dưới cột thủy ngân cân bằng với áp suất không khí trong ống.
- Khi có một giọt thủy ngân tràn ra thì trọng lượng thủy ngân giảm, làm cho áp suất phía dưới cột thủy ngân giảm, nên áp suất này nhỏ hơn áp suất của khí trong ống. Điều đó làm cho không khí sẽ đẩy toàn bộ thủy ngân trong ống ra hết.
theo như câu trả lời thì có nghĩa áp suất của khí trong ống không đổi. Nhưng áp suất của khí trong ống bằng áp suất áp suất của cột thủy ngân cộng áp suất khí quyển nên khi áp suất của thủy ngân giảm thì áp suất khí trong ống cũng phải giảm chứ ạ
Khối lượng riêng của thủy ngân ở 00C là 13600kg/m3. Tính khối lượng riêng của thủy ngân ở 500C. Cho hệ số nở khối của thủy ngân là 1,82.10-4K-1
A. ρ = 18234 , 6 k g / m 3
B. ρ = 13477 , 36 k g / m 3
C. ρ = 12338 , 6 k g / m 3
D. ρ = 13238 , 6 k g / m 3
Ta có:
+ Khối lượng riêng: ρ = m V
Ở nhiệt độ 00C: ρ 0 = m V 0 (1)
Ở nhiệt độ 500C: ρ = m V
+ Mặt khác ta có: V = V 0 1 + β ∆ t = V 0 1 + 3 α ∆ t
Ta suy ra: ρ = m V 0 1 + β ∆ t (2)
Từ (1) và (2), ta suy ra: ρ ρ 0 = 1 1 + β ∆ t → ρ = ρ 0 1 + β ∆ t = 13600 1 + 1 , 82 . 10 - 4 . 50 = 13477 , 36 k g / m 3
Đáp án: B
Khi nhúng một nhiệt kế thủy ngân vào nước nóng, mực thủy ngân trong nước tăng lên vì:
A. ống nhiệt kế dài ra
B. ống nhiệt kế ngắn lại
C. cả ống nhiệt kế và thủy ngân trong ống nở ra nhưng thủy ngân nở nhiều hơn
D. cả ống nhiệt kế và thủy ngân trong ống nở ra nhưng ống nhiệt kế nở nhiều hơn
mng giúp vs ạ