Cho đường thẳng d: x-2y+2=0. Phương trình đường thẳng song song với d và cách d một khoảng bằng \(\sqrt{5}\)
Cho đường thẳng d: x- 2y + 2=0.Viết phương trình các đường thẳng song song với d và cách d một đoạn bằng 5 là:
A. x-2y- 3=0; x-2y+ 7= 0
B.x- 2y+ 3= 0; x-2y+7= 0
C. x+ 2y- 3= 0; x+2y+7= 0
D.x- 2y+ 1= 0; x-2y+ 7= 0
Đáp án A
Gọi ∆ là đường thẳng song song với d thỏa ,mãn đầu bài
Do ∆ song song với đường thẳng d nên đường thẳng ∆ có dạng:
∆: x- 2y+ c= 0
Theo giả thiết: d d ; ∆ = 5 n ê n c - 2 = 5
Suy ra:c= 7 hoặc c= -3
Vậy có 2 đường thẳng thỏa mãn là : x- 2y+ 7 =0 và x- 2y – 3= 0
Cho đường thẳng d: 3x-4y + 2=0. Có đường thẳng a và b cùng song song với d và cách d một khoảng bằng 1. Hai đường thẳng đó có phương trình là:
A. 3x+ 4y- 1= 0 ; 3x+ 4y + 5= 0
B. 3x-4y+7= 0 ; 3x-4y-3= 0
C. 3x+ 4y-3= 0 ; 3x+ 4y+ 7= 0
D.3x- 4y+ 6= 0; 3x-4y -4= 0
Giả sử đường thẳng ∆ song song với d : 3x- 4y+2= 0
Khi đó ; ∆ có phương trình là ∆ : 3x-4y +C= 0.
Lấy điểm M( -2 ; -1) thuộc d.
Do đó ; 2 đường thẳng thỏa mãn là:3x – 4y + 7 = 0 và 3x – 4y – 3 = 0
Chọn B
Viết phương trình đường thẳng d song song với đường thẳng d':3x-4y+12=0 và cách điểm A một khoảng bằng 2
Cho d: 3x - y + 1 = 0. Phương trình đường thẳng song song với d và cách d một khoảng bằng 10 là:
A. 3x - y + 11 = 0
B. 3x - y - 9 = 0
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Đáp án: C
Gọi d’ là đường thẳng song song với d và cách d một khoảng bằng 10
Vì d’//d nên d’ có dạng: 3x - y + c = 0, (c ≠ 1)
Lấy M(0;1) ∈ d. Vì d’ cách d một khoảng bằng 10 nên:
Vậy d': 3x - y + 11 = 0 hoặc d': 3x - y - 9 = 0
Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A(-3;5),B(4;6)
a.Viết phương trình đường thẳng qua 2 điểm A,B
b.Viết phương trình d qua A và song song (d1): 3x-y+5=0
c.Tìm M trên (d1) sao cho khoảng cách từ M đến (Δ): x-2y+5=0 là 2\(\sqrt{5}\)
d.Viết phương trình (d2) qua C(3;1) và cách đều A,B
1) Tính khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng d, với:
M(3,5); (d): x + y + 1 =0
M(2,3); (d): {x-2t, y = 2 + 3t
M(2,-3); (d): (x - 2)/2 = ( y + 1)/3
2) Viết phưởng trình đường thẳng d song song với đường thẳng △: 2x - y +3 =0 và cách △ một khoảng bằng căn 5
\(1/\)
\(M\left(3;5\right);d:x+y+1=0\)
\(\)Gọi khoảng cách từ M đến d là \(l\)
\(l\left(M;d\right)=\dfrac{\left|x_M+y_M+1\right|}{\sqrt{1^2+1^2}}=\dfrac{\left|3+5+1\right|}{\sqrt{1^2+1^2}}=\dfrac{9\sqrt{2}}{2}\)
\(M\left(2;3\right);d:\left\{{}\begin{matrix}x-2t\\y=2+3t\end{matrix}\right.\)
d qua \(M\left(2;3\right)\) có \(VTCP\overrightarrow{u}=\left(-2;3\right)\Rightarrow VTPT\overrightarrow{n}=\left(3;2\right)\)
\(PTTQ\) của \(\Delta:3\left(x-2\right)+2\left(y-3\right)=0\)
\(\Rightarrow3x-6+2y-6=0\)
\(\Rightarrow3x+2y-12=0\)
Gọi khoảng cách từ M đến d là \(l\)
\(l\left(M;d\right)=\dfrac{\left|3.x_M+2.y_M-12\right|}{\sqrt{3^2+2^2}}=\dfrac{\left|3.2+2.3-12\right|}{\sqrt{3^2+2^2}}=0\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho (P): x-2y+2z-5=0, A(-3;0;1), B(1;-1;3). Trong tất cả đường thẳng qua A song song với (P) viết phương trình đường thẳng d biết khoảng cách từ B đến d là lớn nhất.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho ( P ) : x - 2 y + 2 z - 5 = 0 , A(-3;0;1), B(1;-1;3). Trong tất cả đường thẳng qua A song song với (P) viết phương trình đường thẳng d biết khoảng cách từ B đến d là lớn nhất
A. x + 3 - 2 = y 6 = z - 1 7
B. x - 3 - 2 = y 6 = z - 1 7
C. x + 3 - 2 = y 6 = z + 1 7
D. x + 3 - 2 = - y 6 = z - 1 7
Chọn A
Khoảng cách từ B đến đường thẳng d là lớn nhất nếu AB vuông góc với d.
Đường thẳng d qua A và nhận vecto chỉ phương là A B → ; n → với n ⇀ là vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P).