Hỗn hợp khí A gồm oxi và ozon có tỉ khối so với He bằng 10,24. Nếu cho hỗn hợp đi từ từ qua dung dịch KI có dư thì thu được 50 lít khí.
a) Tính thể tích oxi và ozon có trong hỗn hợp A?
b) Cần thêm vào hỗn hợp trên bao nhiêu lít ozon để thu được hỗn hợp mới có tỉ khối so với He là 10,667.
Mọi người giúp mình với, mình cảm ơn trước ạ.
a, \(O_3+2KI+H_2O\rightarrow O_2+I_2+2KOH\)
Gọi a, b là số mol của O2 và O3 trong A
\(\overline{M_A}=10,24.4=40,96\)
Sau khi dẫn qua KI , \(V_{O2}=\frac{50}{22,4}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\frac{32a+48b}{a+b}=40,96\\a+b=\frac{50}{22,4}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\frac{55}{56}\\b=1,25\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O2}=\frac{55}{56}.22,4=22\left(l\right)\\V_{O3}=1,25.22,4=28\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
b, Gọi a là số mol của O3 thêm
\(\overline{M}=10,667.4=42,668\)
\(\Rightarrow\frac{\frac{55}{56}.32+48\left(1,25+a\right)}{\frac{50}{22,4}+a}=42,668\)
\(\Leftrightarrow48\left(1,25+a\right)+\frac{220}{7}=42,688\left(\frac{50}{22,4}+a\right)\)
\(\Leftrightarrow a=0,715\)
\(\Rightarrow V_{O3}=0,715.22,4=16,016\left(l\right)\)
Hỗn hợp khí A gồm oxi và ozon có tỉ khối so với He bằng 10,24. Nếu cho hỗn hợp đi từ từ qua dung dịch KI có dư thì thu được 50 lít khí
a. Tính thể tích và ozon có trong hỗn hợp
b. Cần thêm vào hỗn hợp trên bao nhiêu lít ozon để thu được hỗn hợp mới có tỉ khối so với He là 10,667tích của hỗn hợp khí A.
c. Biết rằng cần phải dùng 125ml dung dịch NaOH 0,1M để trung hòa HCl dư trong dung dịch B. Hãy tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng
\(n_{O_2}=0.5\left(mol\right)\)
\(Đặt:n_{O_3}=a\left(mol\right)\)
\(\overline{M}=\dfrac{48a+32\cdot0.5}{a+0.5}=10\cdot4=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow a=0.5\)
Hỗn hợp khí ozon và oxi có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 20. Dẫn 2,24 lít hỗn hợp khí trên đi qua dung dịch KI dư. Tính khối lượng iot tạo thành.
A. 12,70 g B. 18,56 g C. 15,68 g D. 10,08 g
nhh khí= \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\)
dùng sơ đồ đường chéo:
➩ \(\dfrac{n_{O_2}}{n_{O_3}}=\dfrac{8}{8}=1\)
➩ nO2 = nO3 = \(\dfrac{0,1}{2}=0,05\) mol
PTHH: O3 + 2KI + H2O --> O2 + I2 + 2 KOH
0,05 0,05
=> mI2 = 0,05.127.2= 12,7(g) => chọn A
Tỉ khối của một hỗn hợp khí X gồm ozon và oxi với heli là 10. Nếu cho từ từ hỗn hợp khí trên qua Ag dư thu được 0,5 mol khí Y. Tính thể tích của X (đktc)
Gọi số mol O3, O2 là a, b (mol)
Có: \(M_X=\dfrac{48a+32b}{a+b}=4.10=40\left(g/mol\right)\)
=> a = b (1)
PTHH: 2Ag + O3 --> Ag2O + O2
a------------->a
=> a + b = 0,5 (2)
(1)(2) => a = b = 0,25 (mol)
=> VX = (0,25 + 0,25).22,4 = 11,2 (l)
Cho a gam hỗn hợp A gồm Mg, Al vào b gam dung dịch HNO3 24% đủ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 (đktc) và dung dịch B. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 20. Nếu cho dung dịch NH3 dư vào B thì thu được được 62,2 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của NO trong X là:
A. 50%.
B. 40%
C. 30%
D. 20%
Cho 1,12 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon có tỉ khối so với H2 bằng 19,2. Hỗn hợp X oxi hoá hoàn toàn một lượng a gam Ag kim loại, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 16,8. Giá trị của a là ?
A. 3,24
B. 0,54
C. 1,08
D. 2,16
Đáp án : A
nX = 0,05 mol ; MX = 38,4g => nO2 = 0,03 ; nO3 = 0,02 mol
2Ag + O3 -> Ag2O + O2
2x <- x -> x (mol)
MY = 33,6g = (1,92 – 16x)/0,05 => x = 0,015 mol
=> a = mAg = 3,24g
Dẫn 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon đi qua dung dịch KI dư thấy có 38,1 gam chất rắn màu đen tím. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Oxi trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị
A. 43%.
B. 57%.
C. 53%.
D. 47%.
Hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon có tỉ khối so với hidro là 16,2. % của ozon theo thể tích
trong hỗn hợp là
Gọi số mol O2, O3 là a, b (mol)
Có: \(\dfrac{32a+48b}{a+b}=16,2.2=32,4\left(g/mol\right)\)
=> 0,4a = 15,6b
=> a = 39b
\(\%V_{O_3}=\dfrac{b}{a+b}.100\%=\dfrac{b}{39b+b}.100\%=2,5\%\)