Cho 4,7 gam phenol phản ứng với V ml dung dịch Br2 3% (D=1,3 gam/ml) dư thu được a gam kết tủa trắng. Tính a và V (biết lượng brom dư 10% so với lượng Brom phản ứng)
Cho 4,7 gam phenol tác dung với dung dịch brom thu được 13,24 gam kết tủa trắng 2,4,6 –tribromphenol. Khối lượng brom tham gia phản ứng là:
A. 16,6 gam
B. 15,44 gam
C. 20,4 gam
D. 19,2 gam
Đáp án D
C6H5OH + 3Br2 → 2,4,6-Br3C6H2OH + 3HBr
nC6H5OH = 0,05 mol; n2,4,6-Br3C6H2OH = 0,04 mol
→ nBr2 = 0,12 mol → mBr2 = 0,12 x 160 = 19,2 gam
Cho 4,7 gam phenol tác dung với dung dịch brom thu được 13,24 gam kết tủa trắng 2,4,6 –tribromphenol. Khối lượng brom tham gia phản ứng là:
A. 16,6 gam
B. 15,44 gam
C. 20,4 gam
D. 19,2 gam
Cho 4,7 gam phenol tác dung với dung dịch brom thu được 13,24 gam kết tủa trắng 2,4,6 –tribromphenol. Khối lượng brom tham gia phản ứng là:
A. 16,6 gam
B. 15,44 gam
C. 20,4 gam
D. 19,2 gam
Cho 4,7 gam phenol tác dụng với dung dịch brom thu được 13,24 gam kết tủa trắng 2,4,6 –tribromphenol. Khối lượng brom tham gia phản ứng là:
A. 16,6 gam
B. 15,44 gam
C. 20,4 gam
D. 19,2 gam
Đáp án D
Hướng dẫn
nC6H5OH = 0,05 mol; n2,4,6-Br3C6H2OH = 0,04 mol
→ nBr2 = 0,12 mol
→ mBr2 = 0,12 x 160 = 19,2 gam
Cho 4,7 gam phenol tác dụng với dung dịch brom thu được 13,24 gam kết tủa trắng 2,4,6 –tribromphenol. Khối lượng brom tham gia phản ứng là:
A. 16,6 gam
B. 15,44 gam
C. 19,2 gam
D. 20,4 gam
Cho Na tác dụng với dung dịch X gồm phenol và xiclohexanol trong dung môi hexan thu được 1792 ml khí H2 (đktc). Mặt khác, nếu cho nước brom lấy dư phản ứng với cùng một lượng dung dịch X như trên thì thu được 19,86 gam kết tủa trắng. Thành phần % khối lượng của xiclohexanol trong dung dịch X là
A. 73,82%. B. 63,94%. C. 88,16%. D. 26,18%.
\(n_{C_6H_2Br_3OH}=\dfrac{19,86}{331}=0,06\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_6H_5OH}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
PTHH: 2C6H5OH + 2Na --> 2C6H5ONa + H2
0,06---------------------------->0,03
2C6H11OH + 2Na --> 2C6H11ONa + H2
0,1<----------------------------0,05
=> \(m_{C_6H_{11}OH}=0,1.100=10\left(g\right)\)
\(\%m_{C_6H_{11}OH}=\dfrac{10}{0,06.94+10}.100\%=63,94\%\)
=> B
a) Tính thể tích nước brom 3% (D = 1,3 g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam tribromanilin.
b) Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A. Biết khi cho A tác dụng với nước brom thì thu được 6,6 gam kết tủa trắng.
Giả thiết hiệu suất phản ứng của cả hai trường hợp trên là 100%.
Khi chưng cất nhựa than đá, người ta thu được một phân đoạn là hỗn hợp chứa phenol, anilin hòa tan trong ankylbenzen (gọi là dung dịch A). Sục khí hiđroclorua đến dư vào 100 ml dung dịch A thì thu được 1,295 gam kết tủa. Nhỏ từ từ nước brom vào 100 ml dung dịch A và lắc kĩ cho đến khi ngừng tạo kết tủa trắng thì thấy hết 300 gam nước brom 3,2%, biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn. Nồng độ mol/l của phenol trong dung dịch A là:
A. 0,2M
B. 0,1M
C. 0,6M
D. 0,3M
Cho m gam hỗn hợp A gồm phenol (C6H5OH) và axit axetic tác dụng vừa đủ với p gam dung dịch nước brom C%, sau phản ứng thu được dung dịch B và 33,1 gam kết tủa trắng. Để trung hòa hoàn toàn B cần 144,144 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,11 g/ml). Giá trị của m là ?
A. 15,4
B. 33,4
C. 27,4
D. 24,8
Đáp án : A
C6H5OH + 3Br2 -> C6H2OH(Br)3 + 3HBr
=> nkết tủa = nphenol = 0,1 mol
nNaOH = nHBr + nCH3COOH => nCH3COOH = 0,1 mol
=> m = 15,4g