Bài 1 : Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là:
Bài 2 : Cho X là một amin bậc 3 điều kiện thường ở thể khí. Lấy 7,08 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là:
Bài 3 : Cho anilin dư phản ứng với dung dịch chứa 0,05 mol H2SO4 thì khối lượng muối thu được là:
Hỗn hợp X là hai amin no, đơn chức, mạch hở, hơn kém nhau 2 nguyên tử C trong phân tử. Cho 5,46 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư) thu được 10,57 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng amin có khối lượng phân tử lớn trong X là :
Bài 1 : Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc 1 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1,2M thì thu được 18,504 gam muối. Giá trị của V là:
Bài 2 : Cho 10 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,25 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Bài 3 : Cho 15 gam hỗn hợp X gồm anilin, metylamin và đimetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là:
Bài 4 : Cho 13,5 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl xM, thu được dung dịch chứa 24,45 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:
Đốt cháy 100 cm3 hỗn hợp gồm amin đơn chức A với không khí có dư thì thu được 105 cm3 khí. Cho hơi nước ngưng tụ còn 91 cm3. Cho hỗn hợp qua tiếp dung dịch KOH dư thì còn 83 cm3 Tìm công thức cấu tạo của A Tính % về thể tích của A trong hỗn hợp đầu. Biết các thể tích đo cùng điều kiện, và không khí chứa 80% thể tích N2
Câu 1: Cho 9,3 gam anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 11,95 gam. B. 12,95 gam. C. 12,59 gam. D. 11,85 gam.
..........................................................................................................................................................................
Câu 2: Cho 10,95 gam một amin (X) no, đơn chức, bậc 1, tác dụng đủ với 150ml dd HCl 1M. CT của X là
A. CH3NH2. B. C3H7NH2. C. C4H9NH2. D. C2H5NH2.
..........................................................................................................................................................................
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 10,125g H2O; 8,4 lít CO2 và 1,4 lít N2 ở đktc. CTPT của X là:
A. CH5N. B. C3H7N. C. C3H9N. D. C4H11N.
..........................................................................................................................................................................
Cho 2,36 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 3,82 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là ( C =12, H 1, N =14, Cl =35,5)
Cho 1,52 gam hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức, no tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,98 gam muối. Nếu đốt cháy hết 1,52 gam hỗn hợp X rồi ngưng tụ hơi nước, thu được V lít khí (đktc). Giá trị V là:
Hỗn hợp X gồm glucozo, fructozo, metylfomat và hai amin (mạch hở) thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 14,42g X cần a mol O2. Sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H20 và N2 cho qua dd Ca(OH)2 dư thấy có xuất hiện 58 gam kết tủa và đồng thời khối lượng bình tăng 36,86 gam (xem N2 hoàn toàn không bị hấp thụ). Giá trị lớn nhất của a có thể là:
A. 0,745
B. 0,675
C. 0,685
D. 0,715
Cho 10,05 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với K dư, thu được 1,68 lít khí (đktc). Xác định
công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol trên.