Khử 48g đồng(ɪɪ) oxit bằng khí hiđro. Hãy
A) Viết phương trình hóa học của phản ứng?
B) Tính số gam đồng kim loại thu được?
C) Tính thể tích khí hiddro cần dùng (ở ĐKTC)
Khử 16 gam sắt (III) oxit bằng khí hiđro. a. Viết phương trình phản ứng b. Tính khối lượng kim loại thu được? c. Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,1-----0,3-------0,2-----0,3 mol
n Fe2O3 =0,1 mol
m Fe=0,2.56=11,2g
VH2=0,3.22,4=6,72l
#yT
Dùng hiđro (H2) để khử 7,2 gam sắt (II) oxit (FeO)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ?
b) Tính khối lượng đồng (Cu) thu được?
c) Tính thể tích khí hiđro đã dùng (ở đktc)?
hình như bn ghi sai r đó phải là:đồng oxit mới phải chứ
a) PTHH: H2 + CuO --t0--> Cu + H2O
b) nCuO = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{7,2}{80}\) = 0,09 (mol)
nCu = nCuO = 0,09 (mol)
⇒ mCu = n x M = 0,09 x 64 = 5,76 (g)
c) nH2 = nCuO = 0,09 (mol)
⇒ VH2 = n x 22,4 = 0,09 x 22,4 = 2,016 (l)
Dùng hiđro (H2) để khử 7,2 gam sắt (II) oxit (CuO)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ?
b) Tính khối lượng đồng (Cu) thu được?
c) Tính thể tích khí hiđro đã dùng (ở đktc)?
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,09----0,09---0,09
n CuO=\(\dfrac{7,2}{80}\)=0,09 mol
=>m Cu=0,09.64=5,76g
=>VH2=0,09.22,4=2,016l
\(n_{CuO}=\dfrac{7,2}{80}=0,09mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,09 0,09 0,09 ( mol )
\(m_{Cu}=0,09.64=5,76g\)
\(V_{H_2}=0,09.22,4=2,016l\)
Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a) Tính số gam đồng kim loại thu được.
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
nCuO = = 0,6 mol.
Phương trình hóa học của phản ứng khử CuO:
CuO + H2 → Cu + H2O.
nCu = 0,6mol.
mCu = 0,6 .64 = 38,4g.
Theo phương trình phản ứng trên:
nH2 = 0,6 mol
VH2 = 0,6 .22,4 = 13,44 lít.
a) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp?.
b) Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?
c) Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,8g sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu?
a) Phương trình hóa học của các phản ứng:
H2 + CuO → Cu + H2O (1).
3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (2).
b) Trong phản ứng (1), (2) chất khử H2 vì chiếm oxi của chất khác, chất oxi hóa là CuO và Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.
c) Khối lượng đồng thu được từ 6g hỗn hợp 2 kim loại thu được:
mCu = 6g - 2,8g = 3,2g, nCu = = 0,05 mol
nFe = = 0,05 (mol)
nH2 (1) = nCu = 0,05 mol ⇒ VH2(1) = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
nH2 (2) = . nFe = ⇒ VH2 (2) = 22,4 . 0,075 = 1,68 lít khí H2.
VH2 = VH2(1) + VH2(2) = 1,12 + 1,68 = 2,8(l)
Khử 16,2 gam kẽm oxit (ZnO) bằng khí hiđro. Hãy: a. Viết phương trình phản ứng xảy ra? b. Tính thể tích khí hiđro ở (đktc) cần dùng và khối lượng kẽm(Zn) kim loại thu được?
a) nZn=0,3(mol
PTHH: 2 Zn + O2 -to-> 2 ZnO
b) nZnO=nZn=0,3(mol)
=>mZnO=81.0,3= 24,3(g)
c) nO2= nZn/2= 0,3/2=0,15(mol)
Số phân tử khí oxi đã p.ứ: 0,15.6.1023=9.1022 (phân tử)
Khử hoàn toàn 3,2 gam sắt (3) oxit = khí hiđro
a) viết pt hóa học của phản ứng
b) tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng
c) tính khối lượng kim loại sắt thu đc sau phản ứng
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,2}{160}=0,02mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,02 0,06 0,04 ( mol )
\(V_{H_2}=n.22,4=0,06.22,4=1,334l\)
\(m_{Fe}=n.M=0,04.56=2,24g\)
nFe2O3 = 3,2/160 = 0,02 (mol)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
Mol: 0,02 ---> 0,06 ---> 0,04
VH2 = 0,06 . 22,4 = 1,344 (l)
mFe = 0,04 . 56 = 2,24 (g)
nFe2O3 = 3,2:160=0,02 (mol)
a) PTHH : Fe2O3 +3H2 -t--> 2Fe +3H2O
0,02----> 0,06------->0,04(mol)
b) VH2= 0,06.22,4=1,344(l)
c) mFe = 0,04 .56=2,24(g)
Khử 10 gam đồng II oxit bằng khí hidro hãy: a) viết pthh của phản ứng; b) tính số gam kim loại đồng thu được; c) tính số mol và thể tích khí hidro ở đk tiêu chuẩn cần dùng
a, \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,125\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,125.64=8\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{CuO}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
khử 16,2 gam kẽm oxit( ZnO) bằng khí hidro(H2) sau phản ứng thu được kim loại kẽm(Zn) và nước( H2O)
a) lập phương trình hóa học của phản ứng
b) tính thể tích khí hidro cần dùng(đktc)
c) tính khối lượng kim loại kẽm thu được
\(n_{ZnO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,2}{65+16}=0,2\left(mol\right)\)
a) \(PTHH:Zn+H_2O\rightarrow ZnO+H_2\)
1 1 1 1
0,2 0,2 0,2 0,2
b) \(V_{H_2}=n.24,79=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
c) \(m_{Zn}=n.M=0,2.65=13\left(g\right).\)