Cho 5,6 lit SO2 đktc vào dd chứa 0,1 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH . Tính khối lượng kết tủa thu được
cho V lit dd NaOH 2M vào dd chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu đc 7,8 g kết tủa . Giá trị lớn nhất của V để thu đc lượng kết tủa trên là
Ta có: \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{7,8}{78}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,2______0,1 (mol)
\(6NaOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
0,3________0,05___________________0,1 (mol)
Ta có: \(n_{NaOH}=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddNaOH}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)\)
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Tính m.
nCO2 = 0,15 mol
nOH = 0,15 +0,1.2 =0,35
→ phản ứng tạo CO32- : 0,15 mol ( Bảo toàn C )
CO32- + Ba2+ → BaCO3 → có 0,1 mol BaCO3
→mkết tủa = 19,7
Cho V lit CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch chỉ chứa 21,35 gam muối. V có giá trị là
A. 8,96 lít
B. 7,84 lít.
C. 8,4 lít
D. 6,72 lít
Cho V lit CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch chỉ chứa 21,35 gam muối. V có giá trị là
A. 8,96 lít
B. 7,84 lít
C. 8,4 lít
D. 6,72 lít
Cho V lit CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch chỉ chứa 21,35 gam muối. V có giá trị là
A. 8,96 lít.
B. 7,84 lít.
C. 8,4 lít.
D. 6,72 lít.
Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y ?
A. 54,65 gam
B. 46,60 gam
C. 19,70 gam
D. 66,30 gam
Đáp án A
Nhỏ từ từ H2SO4 vào dd X ddY + 0,2 mol CO2.
ddY + Ba(OH)2 dư → m↓ = ? gam
Theo (*)
Theo (**)
Dung dịch X gồm H C O 3 - dư 0,1 mol; H2SO4 0,15 mol.
nBaCO3 = 0,1 mol; nBaSO4 = 0,15 mol
→ m↓ = mBaCO3 + mBaSO4 = 0,1 × 197 + 0,15 × 233 = 54,65 gam → Đáp án đúng là đáp án A
Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y ?
A. 54,65 gam
B. 46,60 gam
C. 19,70 gam
D. 66,30 gam
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí C O 2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol B a ( O H ) 2 , thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.
Để kết tủa hoàn toàn hiđroxit có trong dung dịch A chứa 0,1 mol FeSO4 và 0,1 mol CuCl2 cần V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,2M thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng tối đa là:
A.15,2 gam
B. 31,3 gam
C.16,0 gam
D. 39,3 gam
Đáp án D
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2
Ba2++ SO42- → BaSO4
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
nOH-= 2.nFe2++ 2.nCu2+=0,4 mol= (V.0,1.2+V.0,2)/1000 suy ra V= 1000 ml
Sau khi nung nóng thu được chất rắn khan có chứa:
Fe2O3: 0,05 mol; CuO: 0,1 mol; BaSO4: 0,1 mol có tổng khối lượng là 39,3 gam