Đốt cháy hoàn toàn 3,2 g hợp chất hữu cơ A thu được 4,48l CO2 (đktc) và 7,2g nước. Xác định CTPT của A, biết tỉ khối của A so với khí H2 là 8.
đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A ( chỉ chứa nguyên tố C và H ); sau phản ứng thu được 4,48l CO2( đktc) và 5,4g H2O. Xác định CTHH của A, biết tỉ khối của A với H2 là 15
Gọi CTĐGN của A là \(C_xH_y\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\Rightarrow m_C=0,2\cdot12=2,4g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3mol\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,6mol\Rightarrow m_H=0,6g\)
\(\Rightarrow x:y=n_C:n_H=0,2:0,6=1:3\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow CTĐGN\) là \(CH_3\)
Gọi CTHH cần tìm là \(\left(CH_3\right)_n\)
Theo bài: \(M_A=15\cdot2=30g\)\(\Rightarrow15n=30\Rightarrow n=2\)
Vậy A cần tìm có CTHH là \(C_2H_6\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 g bột hiđrocacbon A thu được 4,48l khí CO2 (đktc) và 7,2g H2O. Biết rằng A có khối lượng mol là 16g. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon A.
Gọi CTPT của hiđrocacbon A là \(C_xH_y\)(\(x,y\) nguyên dương)
\(m_H=2\cdot\dfrac{7,2}{18}=0,8\left(g\right)\\ m_C=12\cdot\dfrac{4,48}{22,4}=2,4\left(g\right)\\ \Rightarrow\dfrac{12x}{2,4}=\dfrac{y}{0,8}=\dfrac{16}{3,2}\\ \Rightarrow x=1;y=4\)
Vậy CTPT của hiđrocacbon A là \(CH_4\)
\(n_C = n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{7,2}{18} = 0,8(mol)\\ n_O = \dfrac{6,4-0,2.12-0,8}{16} = 0,2\\ \text{Ta có :}\\ n_C : n_H : n_O = 0,2 : 0,8 : 0,2 = 1 : 4 : 1\\ \text{CTPT của A : } (CH_4O)_n\\ M_A = (12 + 4 + 16)n = 32\Rightarrow n = 1\\ \text{Vậy CTPT của A :} CH_4O\\ \text{CTCT của A :}\\\)
\(CH_3-O-H\\ \)
Gọi CTPT của hợp chất hữu cơ A là CxHyOz.
CxHyOz + (2x + y/2 - z) O2 ---to-----> xCO2 + y/2 H2O
x = nCO2/nA = 0.2/0.2 = 1
y = 2nH2O/nA = 0,8/0,2 = 4
==> CTPT của A là CH4Oz
mà MA = 32 = 12 + 4 + 16z
--> z = 1
==> CTPT của A là CH4O
Đốt cháy hoàn toàn 2,2g hợp chất hữu cơ A thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O. Biết A có tỉ khối so với khí H2 là 22. Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toán C: nC(A) = 0,15 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 0,2.2 = 0,4 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{2,2-0,15.12-0,4.1}{16}=0\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3:8
=> CTPT: (C3H8)n
Mà MA = 22.2 = 44(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C3H8
Đốt cháy hoàn toàn 5,84 gam hợp chất hữu cơ A thu được 7,04 gam CO2; 2,16 gam H2O và 896 ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của A so với không khí không vượt quá 3. Xác định CTPT của A
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{7,04}{44}=0,16\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,16}{18}=0,12\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,12.2=0,24\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0,04.2=0,08\left(mol\right)\)
Ta có: mC + mH + mN = 0,16.12 + 0,24.1 + 0,08.14 = 3,28 (g) < 5,84 (g)
→ A chứa C, H, O và N.
⇒ mO = 5,84 - 3,28 = 2,56 (g) ⇒ nO = 0,16 (mol)
Gọi CTPT của A là CxHyOzNt.
⇒ x:y:z:t = 0,16:0,24:0,16:0,08 = 2:3:2:1
→ CTPT của A có dạng (C2H3O2N)n (n nguyên dương)
Mà: \(M_A< 29.3=87\Rightarrow\left(12.2+3+16.2+14\right)n< 87\)
\(\Rightarrow n< 1,2\Rightarrow n=1\)
Vậy: CTPT của A là C2H3O2N.
Đốt cháy hoàn toàn 7,2g hợp chất hữu cơ A thu đc 10,56g CO2 và 4,32g H2O
a. Xác định CTPT của hợp chất A biết 1 lít hơi A(đktc) nặng 2,679g
b.Biết A là axit hữu cơ.Xác định CTCT đúng của A
\(a,M_A=22,4.2,679=60\left(g\text{/}mol\right)\\ n_C=n_{CO_2}=\dfrac{10,56}{44}=0,24\left(mol\right)\\ n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{4,32}{18}=0,48\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{7,2-0,24.12-0,48}{16}=0,24\left(mol\right)\)
CTPT của A có dạng: \(C_xH_yO_z\left(x,y,z\in N\text{*}\right)\)
\(\rightarrow x:y:z=0,24:0,48:0,24=1:2:1\\ \rightarrow CTĐGN:\left(CH_2O\right)_n\left(n\in N\text{*}\right)\\ \rightarrow30n=60\\ \rightarrow n=2\left(TM\right)\)
\(CTPT:C_2H_4O_2\)
b, A là axit hữu cớ
\(\rightarrow CTCT:CH_3-COOH\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam hợp chất hữu cơ (A) thu được 4,4 gam CO2 và 1,8
gam H2O.
c. Xác định công thức đơn giản nhất của chất (A).
d. Tìm CTPT của (A) biết tỉ khối hơi của (A) so với H2 bằng 22.
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.4}{44}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1.8}{18}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{2.2-0.1\cdot12-0.1\cdot2}{16}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0.1:0.2:0.05=2:4:1\)
CT đơn giản nhất : C2H4O
\(M_A=22\cdot2=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow44n=44\)
\(\Rightarrow n=1\)
\(CT:C_2H_4O\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam hợp chất hữu cơ (A) thu được 4,4 gam CO2 và 1,8
gam H2O.
a. Xác định công thức đơn giản nhất của chất (A).
b.Tìm CTPT của (A) biết tỉ khối hơi của (A) so với H2 bằng 22.
a)
$n_C = n_{CO_2} = \dfrac{4,4}{44} = 0,1(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{1,8}{18} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{2,2 - 0,1.12 - 0,2.1}{16} = 0,05(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,2 : 0,05 = 2 : 4 : 1$
Vậy CTĐGN là $C_2H_4O$
b)
CTPT của A là $(C_2H_4O)_n$
Ta có:
$M_A = (12.2 + 4 + 16)n = 22.2 \Rightarrow n = 1$
Vậy CTPT của A là $C_2H_4O$
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.4}{44}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1.8}{18}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_O=2.2-0.1\cdot12-0.1\cdot2=0.8\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{0.8}{16}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0.1:0.2:0.05=2:4:1\)
CT đơn giản nhất : \(C_2H_4O\)
\(M_A=22\cdot2=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow44n=44\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
\(A:C_2H_4O\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,23g hợp chất hữu cơ A thu được 0,44g khí CO2 và 0,27g nước. Biết tỉ khối khí của A so với Hiđro là 46. Xác định công thức phân tử của A
Ta có MA=46x2=92g/mol
nCO2=0.44:4=4=0.01 (mol)
nH2O=0.27:18=0.015(mol)
trong phân tử chắn chắn có C, H và có thể có O
=>mO=0.23-0.015x2-0.01x12=0.08g
-->nO=0.08:16=0.005(mol)
Nên trong hợp chất có cả C,H và O
Gọi CTDGN (CxHyOz)n
ta có x:y:z=0.01:0.03:0.005=2:6:1
nên CTDGN (C2H6O)n=46n=92----->n=2
CTPT A là C4H12O2
\(n_{CO_2}=n_C=0,01\)
\(n_{H_2O}=0,015\Rightarrow n_H=0,03\)
\(n_O=\dfrac{m_A-12n_C-n_H}{16}=0,005\)
\(n_C:n_H:n_O=0,01:0,03:0,005=2:6:1\)
\(\Rightarrow\left(C_2H_6O\right)_n\)
Mà \(M_A=46\cdot2=92\)
\(\Rightarrow M_{C_2H_6O}\cdot n=92\Rightarrow46n=92\Rightarrow n=2\)
Vật CTPT của A là \(C_4H_{12}O_2\)