đốt cháy 4.5 g hợp chất hữu cơ thu được 6.6 cacbondioxit và 2.7 g nước biết khối lượng mol của hợp chất hữu cơ là 60 g hãy xác định hợp chất hữu cơ
viết phương trình phản ứng của hợp chất hữu cơ với kẽm, õi và kali oxit với natri cacbont
Đốt cháy 4.5g chất hữu cơ A thu được 6.6g khí CO2 và 2.7 g H2O .Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A . Biêt khối lượng mol của hợp chất là 60g/mol.
Ta có: n C=n CO2=0,15 mol; n H=2.n H2O=0,3 mol
mC+mH=2,1 g < m HCHC
-->HCHC chứa Oxi
mO=2,4g -->n O=0,15 mol
Đặt CTDGN là CxHyOz
x:y:z=0,15:0,3:0,15=1:2:1
-->CTĐGN là CH2O
Bổ sung bài của bạn Karik
Ta có công thức phân tử của A là (CH2O)n
Mà \(M_A=60\) \(\Rightarrow n=2\)
Vậy Công thức cần tìm là C2H4O2
Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam 1 hợp chất hữu cơ A thu được 6,6 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol của phân tử hợp chất hữu cơ là 60g/mol. Xác định CTHH của hợp chất hữu cơ
\(TrongA:n_C=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\ n_H=2n_{H_2O}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_O=\dfrac{4,5-12.0,15-0,3.1}{16}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow CTPT:C_xH_yO_z\\ Tacó:x:y:z=0,15:0,3:0,15=1:2:1\\ \Rightarrow CTĐGN:\left(CH_2O\right)_n\\ Tacó:\left(12+2+16\right).n=60\\ \Rightarrow n=2\\ Vậy:CTHHcủaA:C_2H_4O_2\)
Đốt cháy hoàn toàn 9(g) hợp chất hữu cơ X thu được 5,04(g) H2 0 và 6,72(l) khí (đktc) lm đục nc vôi trg
a, hợp chất hữu cơ chứa những nguyên tố nào
b,xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ trên biết phân tử khối X là 180
Sửa đề: 5,04 gam -> 5,4 gam
a)
Theo ĐLBTNT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\\n_C=n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{9-0,3.12-0,6}{16}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy X chứa C, H, O
b) Đặt CTPT của X là CxHyOz
\(\Rightarrow n_X=\dfrac{9}{180}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{0,3}{0,06}=6\\y=\dfrac{0,6}{0,05}=12\\z=\dfrac{0,3}{0,05}=6\end{matrix}\right.\)
Vậy X là C6H12O6
Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 26,1l gam hợp chất hữu cơ A, sau phản ứng thu được 79,2 gam khí cacbonic và 40,5 gam hơi nước. Xác định công thức phân tử của A? Biết khối lượng mol của A là 58 g/mol.
\(n_{CO_2}=\dfrac{79,2}{44}=1,8\left(mol\right)\)
=> nC = 1,8 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{40,5}{18}=2,25\left(mol\right)\)
=> nH = 4,5 (mol)
Xét mC + mH = 1,8.12 + 4,5.1 = 26,1 (g)
=> A chứa C, H
nC : nH = 1,8 : 4,5 = 2 : 5
=> CTPT: (C2H5)n
Mà MA = 58 (g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C4H10
Phân tử hợp chất hữu cơ A, có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 5,2 g chất A thu được 1,8 g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 26 g.
Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khí cacbonic và 2,7g nước. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Viết tỉ khối hơi của chất hữu cơ với không khí là 2,069
Vì đốt cháy A thu CO2 và H2O nên A gồm C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,15.12 + 0,3.1 = 2,1 (g) < mA
Vậy: A gồm C, H và O.
⇒ mO = 4,5 - 2,1 = 2,4 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(mol\right)\)
Giả sử: CTPT của A là CxHyOz
⇒ x : y : z = 0,15 : 0,3 ; 0,15 = 1:2:1
⇒ CTĐGN của A là (CH2O)n.
Có: \(M_A=29.2,069\approx60\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2.1+16}=2\)
Vậy: A là C2H4O2.
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy 6,0g hợp chất hữu cơ A thu được 4,4g CO2 và 1,8g H2O. Biết khối lượng mol của A là 60g/mol. Xác đinhn công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A
$n_{CO_2} = 0,1(mol) ; n_{H_2O} = 0,1(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{6 - 0,1.12 - 0,2.1}{16} = 0,2875(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,2 : 0,2875 = 1 : 2 : 2,875$
(Sai đề)
Đốt cháy 0,6g một hợp chất hữu cơ A thu được 0,88g khí CO2 và 0,36g nước. a. Hợp chất hữu cơ A được tạo bởi nguyên tố hóa học nào? Giải thích? b. Xác định CTPT của hợp chất hữu cơ A? Biết PTK của A là 60 đ.v.C
nCO2=0,8844=0,02mol
=>nC=0,02mol
nH2O=0,36\18=0,02mol
=>nH=0,04mol
mO=0,6−mC−mH=0,32g
=>A:C,H,O
nO=0,32\16=0,02mol
nC:nH:nO=0,02:0,04:0,02=1:2:1
=>CTDGN:CH2O30
n=60=>n=2
=>CTPT:C2H4O2
\(a.Tacó:n_{CO_2}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,02\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_O=\dfrac{0,6-0,02.12-0,04.1}{16}=0,02\left(mol\right)\)
=> Hợp chất cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O
\(b.ĐặtCTPT:C_xH_yO_z\left(x,y,z>0\right)\\Tacó:x:y:z=0,02:0,04:0,02=1:2:1\\ \Rightarrow CTđơngiảnnhất:\left(CH_2O\right)_n\\ MàM_A=60\\ \Rightarrow \left(12+2+16\right).n=60\\ \Rightarrow n=2\\ VậyCTPTcủaA:C_2H_4O_2\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,3.12 + 0,6.1 = 4,2 (g) < mA
⇒ A có các nguyên tố C, H và O.
⇒ mO = 9 - 4,2 = 4,8 (g)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{4,8}{16}=0,3\left(mol\right)\)
Giả sử CTPT của A là CxHyOz. (x, y, z nguyên dương)
⇒ x : y : z = 0,3 : 0,6 : 0,3 = 1: 2 : 1
⇒ CTĐGN của A là (CH2O)n (n nguyên dương)
Mà: MA = 180 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{180}{12+2+16}=6\left(tm\right)\)
Vậy: A là C6H12O6.
Bạn tham khảo nhé!