Từ 1kg muối ăn (10,5% tạp chất) điều chế được 1250ml dd HCl 36,5% (d=1,2g/ml). Hiệu suất của quá trình là
Từ một tấn muối ăn có chứa 10,5% tạp chất, người ta điều chế được 1250 lit dung dịch HCl 37% (D = 1,19gam/ml) bằng cách cho lượng muối ăn trên tác với H2SO4 đậm đặc và đun nóng không quá 2500C. Tính hiệu suất của quá trình điều chế trên ?
\(m_{NaCl\left(bd\right)}=\dfrac{1.89,5.10^6}{100}=895000\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=1250.10^3.1,19=1487500\left(g\right)\)
=> \(n_{HCl}=\dfrac{1487500.37\%}{36,5}=\dfrac{550375}{36,5}\left(mol\right)\)
=> \(n_{NaCl\left(pư\right)}=\dfrac{550375}{36,5}\left(mol\right)\)
=> \(H\%=\dfrac{\dfrac{550375}{36,5}.58,5}{895000}.100\%=98,56\%\)
Một tấn muối ăn chứa 10,5% tạp chất.
\(\Rightarrow\)Nó chứa 89,5% muối nguyên chất.
\(\Rightarrow m_{NaCl}=1\cdot89,5\%=0,895tấn\)
\(m_{ddHCl}=D\cdot V=1,19\cdot1250\cdot1000=1487500g\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=\dfrac{1487500\cdot37\%}{100\%}=550375g\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=15078,76712mol\)
\(n_{NaCl}=\dfrac{0,895\cdot10^6}{23+35,5}=15299,1453mol\)
\(H=\dfrac{n_{HCl}}{n_{NaCl}}=\dfrac{15078,76712}{15299,1453}=98,56\%\)
1) Tính khối lượng Natri và thể tích khí Clo cần dùng để điều chế 4,68 gam muối Natri Clorua, biết hiệu suất phản ứng là 80%.
2) Cho 19,5 gam Zn phản ứng với 7 lít Clo thì thu được 36,72 gam ZnCl2. Tính hiệu suất phản ứng.
3) Nung nóng 12,8 gam Cu với Clo dư. Xác định khối lượng muối CuCl2 thu được. Biết hiệu suất phản ứng là 83%.
4) Nung 12,87 gam NaCl với H2SO4 đặc dư thu được bao nhiêu lít khí và bao nhiêu gam muối Na2SO4, biết hiệu suất phản ứng là 90%.
5) Xác định khối lượng thuốc tím và axit HCl cần dùng để điều chế 5,6 lít khí Clo, biết hiệu suất phản ứng là 80%.
6) Từ 1 kg muối ăn (10,5% tạp chất) điều chế được 1250ml dung dịch HCl 36,5% (d=1,2g/ml). Tính hiệu suất của quá trình.
1.
mNaCl lí thuyết = \(\dfrac{4,68.100}{80}\) = 5,85 (g)
=> nNaCl lí thuyết = \(\dfrac{5,85}{58,5}\) = 0,1 (mol)
2Na + Cl2 ----> 2NaCl
0,1 0,05 0,1 (mol)
=> mNa = 0,1.23 = 2,3 (g)
=> VCl2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
2.
nZn = \(\dfrac{19,5}{65}\)= 0,3 (mol)
nCl2 = \(\dfrac{7}{22,4}\)= 0,3125 (mol)
Zn + Cl2 ----> ZnCl2
0,3 0,3 (mol)
Tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}<\dfrac{0,3125}{1}\)=> Zn phản ứng hết, Cl2 phản ứng dư.
=> mZnCl2 lí thuyết 0,3.136 = 40,8 (g)
=> H = \(\dfrac{36,72.100}{40,8}\)= 90%
3.
Cu + Cl2 ----> CuCl2
0,2 0,2 (mol)
=> mCuCl2 lí thuyết = 0,2.135 = 27 (g)
=> mCuCl2 thực tế = \(\dfrac{27.83}{100}\)= 22,41 (g)
Từ một tấn muối ăn có chứa 10,5% tạp chất, người ta điều chế được 1250 lit dung dịch HCl 37% (D = 1,19gam/ml) bằng cách cho lượng muối ăn trên tác với H2SO4 đậm đặc và đun nóng không quá 2500C. Tính hiệu suất của quá trình điều chế trên ?
\(2NaCl+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2HCl\)
15299_____________________15299
\(m_{dd_{HCl}}=1250.100.1,19=1487500\)
\(m_{HCl}=1487500.37\%=550375\)
\(n_{HCl}=\frac{550375}{36,5}=15079\)
\(n_{NaCl}=\frac{0,895.1000.1000}{58,5}=15299\)
\(\Rightarrow H=\frac{15079}{15299}.100=98,56\%\)
Từ một tấn muối ăn có chứa 5% tạp chất, người ta điều chế được 1250 lit dung dịch HCl 37%
(d = 1,19 g/ml) bằng cách cho lượng muối ăn trên tác dụng với axit sunfuric đậm đặc và đun nóng. Tính hiệu suất của quá trình điều chế trên.
A. 92,85% B. 90% C. 91,35% D. 95%
Lượng NaCl nguyên chất:
1000kg x 95% = 950kg
Lượng HCl thu được theo lí thuyết :
2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl
58,5 g 36,5g
950kg x = 589kg
Lượng HCl thu được theo thực tế:
1250 lit x 1,19kg/lit x 37% = 550,375 kg
Hiệu suất của quá trình điều chế:
H% = 550,375\589 x100% = 92,44 %
=>A
Đáp án: A
Vì có 5 % tạp chất nên 100%-5%=95%
mNaCl=1.95%=0,95
2NaCl + H2SO4 --> Na2SO4 + 2HCl
15299 15299
mddHCl=1250.1000.1,19=1487500
mHCl =1487500.37%=550375
nHCl=55037536,5550375 /36,5=15079
nNaCl=<0,95.1000.1000>/58,5=16239,31624
H=15079/ 16239,31624.100=92,85%
Lên men m tấn tinh bột chứa 25% tạp chất để điều chế được 1m3 ancol etylic 92 o . Biết hiệu suất cả quá trình là 75% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m là:
A. 2,160 tấn
B. 0,792 tấn
C. 2,304 tấn
D. 1,296 tấn
Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất của toàn bộ quá trình là 85%. Khối lượng ancol thu được là
A. 485,85 kg
B. 398,80 kg
C. 458,58 kg
D. 389,79 kg
Đáp án : C
(C6H10O5)n -> nC6H12O6 -> 2nC2H5OH
162n 2n.46 (g)
0,95 tấn -> 0,5395 tấn
Hiệu suất 85% => mancol thực = 0,5395.85% = 0,45858 tấn = 458,85 kg
Từ 100 lít ancol etylic 400 (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là d=0,8g/ml) điều chế được bao nhiêu kg cao su buna (hiệu suất quá trình là 75%)
A. 14,087 kg
B. 18,783 kg
C. 28,174 kg
D. 18,087 kg
Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
Để điều chế 10 lít rượu etylic 46o cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị của m là
A. 6,912.
B. 8,100.
C. 3,600.
D. 10,800.
Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
Để điều chế 10 lít ancol etylic 46° cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ ml. Giá trị của m là
A. 3,600.
B. 6,912.
C. 10,800.
D. 8,100.