Viết đồng phân của C9H20
Một loại xăng sinh học có thành phần số mol: 10% C7H16, 50% C8H18, 30% C9H20, 5% C10H22, 5% C2H5OH Giả sử 1 xe máy chạy 100km hết 1,4kg xăng nói trên. Hỏi khi đó, xe máy đã tiêu tốn bao nhiêu lit oxi của không khí và thải ra bao nhiêu lit khí CO2? Biết các thể tích khí đo ở đktc.
Viết các đồng phân của C5H12, C6H14 và C7H16 và gọi tên các đồng phân đó
- C5H12:
\(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3:\) n-pentan
\(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3:\) 2-metylbutan
\(CH_3-C\left(CH_3\right)_2-CH_3:\) 2,2-đimetylpropan
- C6H14:
\(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3:\) n-hexan
\(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_2-CH_3:\) 2-metylpentan
\(CH_3-CH_2-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3:\) 3-metylpentan
\(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH\left(CH_3\right)-CH_3:\) 2,3-đimetylbutan
- C7H16:
\(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3:\) n-heptan
\(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3:\) 2-metylhexan
\(CH_3-CH_2-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_2-CH_3:\) 3-metylhexan
\(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3:\) 2,3-đimetylpentan
\(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH\left(CH_3\right)-CH_3:\) 2,4-đimetylpentan
\(CH_3-C\left(CH_3\right)_2-CH_2-CH_2-CH_3:\) 2,2-đimetylpentan
\(CH_3-CH_2-C\left(CH_3\right)_2-CH_2-CH_3:\) 3,3-đimetylpentan
\(CH_3-CH_2-CH\left(C_2H_5\right)-CH_2-CH_3:\) 3-etylpentan
\(CH_3-C\left(CH_3\right)_2-CH\left(CH_3\right)-CH_3:\) 2,2,3-trimetylbutan
có bao nhiêu đồng phân của c9h12 khi phản ứng với Br2(Fe, nhiệt độ, tỉ lệ 1:1) thu được
a, 1 đồng phân
b, 2 dồng phân
c, 3 đồng phân
Viết ctct các đồng phân đó
Viết công thức các đồng phân hình học của pent – 2 – ene và gọi tên các đồng phân hình học trên.
Tham khảo:
Cis - pent - 2 - ene ; trans - pent - 2 - ene
Viết công thức cấu tạo các đồng phân acid có công thức phân tử C5H10O2. Gọi tên theo danh pháp thay thế của các đồng phân đó.
Viết đồng phân ankin, gọi tên của công thức phân tử C5H8?
C5H8
1) \(CH\equiv C-CH_2-CH_2-CH_3\) : tên gọi là pent-1-in
2) \(CH_3-C\equiv C-CH_2-CH_2\) : tên gọi là pent-2-in
3) \(CH\equiv C-CH\left(CH_3\right)-CH_3\) : tên gọi là 3-metylbut-1-in
Đồng có 2 đồng vị: 6329Cu, 6529Cu. Oxygen có 3 đồng vị bền 168O, 178O, 188O. Có thể có bao nhiều phân tử Copper (II) oxide tạo nên từ các đồng vị trên. Viết các CTPT của chúng và tính phân tử khối của mỗi loại phân tử đó.
Phân tử CuO có \(\left\{{}\begin{matrix}2.cách.chọn.Cu\\3.cách.chọn.O\end{matrix}\right.\Rightarrow Có:2.3=6\left(CTPT\right)\)
\(^{63}Cu^{16}O:M=79\)
\(^{63}Cu^{17}O:M=80\)
\(^{63}Cu^{18}O:M=81\)
\(^{64}Cu^{16}O:M=80\)
\(^{64}Cu^{17}O:M=81\)
\(^{64}Cu^{18}O:M=82\)
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10, C8H8. Trong số các đồng phân đó, đồng phân nào phản ứng được với: dung dịch brôm, hiđrobromua? Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Không có đồng phân nào phản ứng được với dung dịch Br2 và hiđro bromua.
a,Viết tiếp vào chỗ chấm:
Quy đồng mẫu số các phân số
Ta thấy:
Ta có:
Vậy quy đồng mẫu số của được........
b) Quy đồng mẫu số các phân số
a,
Quy đồng mẫu số các phân số
Ta thấy:
Ta có:
Vậy quy đồng mẫu số của
b,
Quy đồng mẫu số các phân số
Ta thấy:
Ta có:
Vậy quy đồng mẫu số của
Viết công thức của các loại phân tử đồng (II) oxit, biết rằng đồng và oxi có các đồng vị sau: