cho đơn thức P=(\(\frac{-2}{3}\)x\(^3y^2\))\(^2\)(\(\frac{1}{2}\)x\(^2y^5\))
a)thu gọn đa thức P rồi xác định hệ số và phần biến của đơn thức
b)tính giá trị cua P tại x=-1 và y=1
cho đơn thức P=(-2/3x^3y^2).(1/2x^2y^5)
a)thu gọn đa thức P rồi xác định hệ số và phần biến của đơn thức?
b)Tính giá trị của p tại x = -1 ; y = 1
\(\frac{-2}{3x^3y^2}\cdot\frac{1}{2x^2y^5}=\frac{-2}{6x^5y^7}=\frac{-1}{3x^5y^7}\)
Phần hệ số là : \(-\frac{1}{3}\)Phần biến là : \(\frac{1}{x^5y^7}\) với x,y khác 0
b, Với x=-1 và y=1 thì P = \(\frac{-1}{3\left(-1\right)^5\left(1\right)^7}=\frac{-1}{-3}=\frac{1}{3}\)
a, P= (-2/3.1/2).(x^3.x^2).(y^2.y^5)
P=-1/3.x^5.y^7
hệ số :-1/3
biến: x^5.y^7
b, Thay x=-1 ,y=1 vào đơn thức P . Ta có :
P=-1/3. (-1)^5.1^7
P=-1/3.-1.1
P=-1/3
P=(-2/3x^3y^2).(1/2x^2y^5)
P=(-2/3.1/2).(x^3.x^2).(y^2.y^5)
P=-1/3x^5y^7
Hệ số: -1/3: phần biến: x^5y^7
Thay giá trị của x và y tại x=-1,y=1. Ta có:
-1/3.(-1)^5.1^7
= -1/3.(-1).1
=1/3.1
=1/3
cho đơn thức P=(\(\frac{2}{3}\).x\(^3\)y\(^2\)).(\(\frac{1}{2}\)x\(^2\)y\(^5\))
a)thu gọn đa thức P rồi xác định hệ số và phần biến của đơn thức?
b)Tính giá trị của p tại x = -1 ; y = 1
a) P= 2/3.x3y2.1/2.x2y5=1/3.x5y7
hệ số là 1/3
phần biến là x5y7
b) khi x= -1 và = 1
=>P = 1/3.(-1).1=-1/3
BT15: Cho đơn thức \(D=\left(-\dfrac{3}{7}x^2y\right)\left(\dfrac{7}{9}x^2y^2\right)\)
a, Thu gọn đơn thức D rồi xác định hệ số và phần biến của đơn thức
b, Tính giá trị của đơn thức D tại x=1, y=2
a: D=-1/3x^4y^3
Hệ số: -1/3
Biến; x^4;y^3
b: khi x=1 và y=2 thì D=-1/3*1^4*2^3=-8/3
P=(-2/3x^3y^2).(1/2x^2y^5)
a) Thu gọn đơn thức P rồi xác định hệ số và phần biến của đơn thức
b) Cho đa thức M(x) = x^2 - 4x + 3. CTR x=3 là nghiệm của đa thức M (x) và x =-1 không phải là nghiệm của đa thức M (x)
Bài làm
a) \(P=\left(-\frac{2}{3}x^3y^2\right)\left(\frac{1}{2}x^2y^5\right)\)
\(P=\left(-\frac{2}{3}.\frac{1}{2}\right)\left(x^3y^2x^2y^5\right)\)
\(P=-\frac{1}{3}x^5y^7\)
- Hệ số của P là -1/3
- Biến của P là x5y7
b) *) Thay x = 3 vào đa thức M(x) ta đuợc:
M(3) = 32 - 4.3 + 3
=> M(3) = 9 - 12 + 3
=> M(3) = 0
Vậy đa thức M(x) có nghiệm là x = 3.
*) Thay x = -1 vào đa thức M(x), ta được:
M(3) = (-1)2 - 4.(-1) + 3
=> M(3) = 1 + 4 + 3
=> M(3) = 8
Vậy x = -1 không là nghiệm của đa thức M(x) ( đpcm )
# Học tốt #
Cho đơn thức P = 3 xy2 . 6xy2
a) thu gọn đơn thức P rồi xác định hệ số, phần biến cà bậc của đơn thức.
1
b) Tính giá trị của P tại x = 3 và y = 2
cho đơn thức P=(\(\frac{-2}{3}\)x\(^3\)y\(^2\))\(^2\).(\(\frac{1}{2}\)x\(^2\)y\(^5\))
a)thu gọn đa thức P rồi xác định hệ số và phần biến của đơn thức?
b)Tính giá trị của p tại x = -1 ; y = 1
a) P= [(-2/3)^2.1/2].[(x^3)^2.x^2].[(y^2)^2.y^5]
= 2/9.x^8.y^9
hệ số là 2/9
phần biến là x^8.y^9
b) thay x = -1; y = 1 vào P có :
[-2/3.(-1)^3.1^2]^2.[1/2.(-1)^2.1^5]
=(4/9.1.1).(1/2.1.1)
=4/9.1/2
=2/9
cho đơn thức P=(\(\frac{-2}{3}\)x\(^3\)y\(^2\))\(^2\).(\(\frac{1}{2}\)x\(^2\)y\(^5\))
a)thu gọn đa thức P rồi xác định hệ số và phần biến của đơn thức?
b)Tính giá trị của p tại x = -1 ; y = 1
Cho đơn thức P=(-2/3xy^2*6xy^2)
A) thu gọn đơn thức P rồi xác định phần hệ số , phần biến và bậc của đơn thức .
B) tính giá trị của P tại x=3 và y= 2
a) P = (-2/3xy^2 * 6xy^2).
=(-2/3*6)(x^2*x)(y^2*y).
= -4x3 y3 .
Hệ số: -4.
Phần biến: x, y.
Bậc: 6.
b) thay x=3 ; y=2 vào biểu thức đại số ta có:
(-4)×3^3×2^3= -864.
Vậy giá trị của đơn thức P là: -864.
cho đơn thức A=\(2xy^2\)(\(\dfrac{1}{2}x^2y^2x\))
a)Thu gọn đơn thức A
b)Tìm bậc của đơn thức thu gọn
c)Xác định phần hệ số,phần biến của đơn thức thu gọn
d)Tính giá trị của đơn thức tại x=1,y=-9
e)CMR:A luôn nhận được giá trị dương với mọi x≠0 và y≠0
mn giúp mik phần e nha!!
Với mọi x, y khác 0 ta có
\(x^4>0\)
\(y^4>0\)
=> \(x^4.y^4>0\)
=> A > 0 \(\forall x,y\ne0\)
a) Ta có: \(A=2xy^2\cdot\left(\dfrac{1}{2}x^2y^2x\right)\)
\(=x^4y^4\)
b) Bậc của đơn thức là 8