Nung nóng hỗn hợp gồm 3,2g lưu huỳnh và 13g Zn trong bình kín ( ko có không khí)
a. Sau pứ thu đc chất nào ? Khối lượng bao nhiêu?
b. Cho toàn bộ sản phẩm thu đc sau pư tác dụng vs dd H2SO4 loãng. Tính thể tích khí thu đc sao pư ở đkc
Cho a gam hỗn hợp bột kim loại gồm Zn và Cu (Zn chiếm 97,5% về khối lượng) tác dụng hết với dd HCl dư thu đc khí A. Lượng khí A vừa đủ để pứ hoàn toàn với b gam một oxit sắt đc đặt trong một ống sứ nung đỏ. Hơi nước thoát ra từ ống sứ cho hấp thụ hoàn toàn vòa 173g dd H2SO4 97,1% đc dd H2SO4 có nồng độ nhỏ hơn nồng độ của dd axit ban đầu là 13,1% (dd C). Đun nóng 17,5 g dd C với 5% khối lượng chất sản phẩm rắn có trong ống sứ (pứ hoàn toàn) thì thấy có khí SO2 thoát ra
1. Tìm công thức hóa học của oxit sắt
2. Tính a,b
Nung nóng mọt hh gồm 2,3 g Na,Zn 6,5 g và bột lưu huỳnh dư .những chất sau pứ
Cho tác dụng vs dd HCl loãng dư Khí H2S sinh ra đc dẫn vào dd Cu(NO3)2 dư thu đc a gam chất kết tủa đen giá trị của a=?
a) Hào tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào dd HCL dẫn khí thu đc vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thì lượng kết tủa tạo ra là bao nhiêu gam
b) Cho 14,5 g hỗn hợp Mg,Zn và Fe tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thoát ra 6,72 lít H2 ở đktc. Cô cạn dd sau pứ, khối lượng muối khan là bao nhiêu gam?
Nung nóng mọt hh gồm 2,3 g Na,Zn 6,5 g và bột lưu huỳnh dư .những chất sau pứ
Cho tác dụng vs dd HCl loãng dư Khí H2S sinh ra đc dẫn vào dd Cu(NO3)2 dư thu đc á gam chất kết tủa đen giá trị của á?
$n_{Na}=0,1(mol);n_{Zn}=0,1(mol)$
$2Na+S\xrightarrow{t^o}Na_2S$
$Zn+S\xrightarrow{t^o}ZnS$
$Na_2S+2HCl\to 2NaCl+H_2S$
$ZnS+2HCl\to ZnCl_2+H_2S$
Theo PT: $\sum n_{H_2S}=\frac{1}{2}n_{Na}+n_{Zn}=0,15(mol)$
$H_2S+Cu(NO_3)_2\to CuS\downarrow+2HNO_3$
Theo PT: $n_{CuS}=n_{H_2S}=0,15(mol)$
$\to a=0,15.96=14,4(g)$
CHO 37,2G HỖ HỢP gồm Zn và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu đc 13,44l H2 (ĐKTC)
a.Viết pthh?
b.Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗ hợp
c.Cho toàn bộ H2 ở trên tác dụng với 46,4g Fe3O4.Tính khối lượng các chất sau pư
a: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b: Đặt \(a=n_{Zn};b=n_{Fe}\)
Theo đề, ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}65a+56b=37.2\\a+b=0.6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.4\\b=0.2\end{matrix}\right.\)
\(m_{Zn}=0.4\cdot65=25\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0.5\cdot56=11.2\left(g\right)\)
cho 19,5 gam Zn tác dụng với dung dịch loãng có chứa 39,2 gam axit sunfuric
a) tính thể tích H2 thu đc.
b)dẫn toàn bộ khí thu đc ở trên qua hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4 nung nóng thì thấy khối lượng hỗn hợp A giảm đi m gam.
Đốt 40,6g hỗn hợp kim loại gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư. Sau một thời gian ngừng pứ thu đc 65,45g hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp rắn này tan hết vào dd HCl thì đc V(lít) H2(đktc). Dẫn V(lít) khí này đi qua ống đựng 80g CuO nung nóng. Sau 1 thời gian thấy trong ống còn lại 72,32g chất rắn và chỉ có 80% H2 đã pứ. Xác định % khối lượng các kim loại trong hh kim loại Al-Zn
1./ Dẫn luồng khí H2 qua ống đựng CuO:
CuO + H2 → Cu + H2O
a a a
Khối lượng chất rắn giảm:
Δm = m(CuO pư) - m(Cu) = 80a - 64a = 80 - 72,32 = 7,68g
⇒ a = 7,68/16 = 0,48g
Số mol H2 tham gia pư: n(H2) = 0,48/80% = 0,6mol
Theo ĐL bảo toàn nguyên tố, số mol HCl tham gia pư là: n(HCl pư) = 2.n(H2) = 1,2mol
Theo ĐL bảo toàn khối lượng:
m(hh rắn) + m(HCl pư) = m(muối) + m(H2) ⇒ m(muối) = m(hh rắn) + m(HCl pư) - m(H2)
⇒ m(muối) = 65,45 + 0,12.36,5 - 0,6.2 = 108,05g
Gọi x, y là số mol Al và Zn có trong hh KL ban đầu.
m(hh KL) = m(Al) + m(Zn) = 27x + 65y = 40,6g
m(muối) = m(AlCl3) + m(ZnCl2) = 133,5x + 136y = 108,05g
⇒ x = 0,3mol và y = 0,5mol
Khối lượng mỗi kim loại:
m(Al) = 0,3.27 = 8,1g; m(Zn) = 65.0,5 = 32,5g
Thành phần % khối lượng mỗi kim loại:
%Al = 8,1/40,6 .100% = 19,95%
%Zn = 32,5/40,6 .100% = 80,05%
Cho 13g kẽm tác dụng vs 49g H2SO4 a)Sau p/ư chất nào còn dư,dư bao nhiêu b)khối lg muối tạo thành và thể tích H2 sau p/ư c)dẫn toàn bộ khí H2 qua 16g CuO nung nóng.tính khối lg Cu thu đc
nZn = 13/ 65 = 0,2 (mol)
nH2SO4 = 49/98 = 0 ,5 (mol)
Zn + H2SO4 -- > ZnSO4 +H2
LTL : 0,2/1 < 0,5/1
=> Zn đủ , H2SO4 dư
mH2SO4 dư = ( 0,5 - 0,2 ) . 98 = 29,4 (g)
mmuối = mZnSO4 =0,2 . 161 = 32,2 (g)
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
H2 + CuO -- > Cu + H2O
nCuO = 16/80 = 0,2 (mol)
= > H2 , CuO đều pứ đủ
=> mCu = 0,2.64 = 12,8(g)
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng