Nhiệt phân hoàn toàn x hỗn hợp gồm Caco3 và Na2Co3 thu được 11,6gam chất rắn và 2,24 lít khí (đktc).Hãy xác định thành phần phần trăm về khối lượng của các muối trong hỗn hợp
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng CaCO3 trong X là
A. 6,25%.
B. 8,62%.
C. 50,2%
D. 62,5%.
Na2CO3 không bị nhiệt phân, nên 2,24 lít khí sinh ra chính là CO2 do CaCO3 bị nhiệt phân theo phản ứng
Cách 1:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m X = m c h ấ t r ắ n + m C O 2 = 11,6 + 0,1.44 = 16 (gam)
Vậy phần trăm khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp X là:
Cách 2:
Ta có:
Hỗn hợp rắn thu được gồm CaO và Na2CO3
Đáp án D
Nhiệt phân hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 thu được 0,448 lít khí ở đktc. Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp X ban đầu.
Gọi số mol MgCO3, CaCO3 là a, b (mol)
=> 84a + 100b = 1,84 (1)
PTHH: MgCO3 --to--> MgO + CO2
a-------------------->a
CaCO3 --to--> CaO + CO2
b-------------------->b
=> a + b = \(\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\) (2)
(1)(2) => a = 0,01 (mol); b = 0,01 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCO_3}=\dfrac{0,01.84}{1,84}.100\%=45,65\%\\\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,01.100}{1,84}.100\%=54,35\%\end{matrix}\right.\)
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm CaCO3, Na2CO3 được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí ở đktc. % khối lượng của CaCO3 trong X là
A. 30,1%
B. 60,9%
C. 62,5%
D. 37,5%
Đáp án C
• Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3, Na2CO3 được 11,6 gam chất rắn và 0,1 mol CO2
nCO2 = 0,1 mol → nCaO = 0,1 mol → nCaO = 0,1 × 56 = 5,6 gam → mNa2CO3 = 11,6 - 5,6 = 6 gam; mCaCO3 = 0,1 × 100 = 10 gam
→ Đáp án đúng là đáp án C
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí (đktc). Hàm lượng % của CaCO3 trong X là
A. 6,25%.
B. 8,62%.
C. 50,2%.
D. 62,5%.
Đáp án D
Na2CO3 bền với nhiệt nên không bị nhiệt phân.
%mCaCO3
%mCaCO3 = Chọn D.
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí (đktc). Hàm lượng % của CaCO3 trong X là
A. 6,25%.
B. 8,62%.
C. 50,2%.
D. 62,5%.
Chọn D
Na2CO3 bền với nhiệt nên không bị nhiệt phân
nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp x gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6g chất rắn và 2,24 lít ở đktc tính % khối lượng của Na2CO3 trong x
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\)
0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Na_2CO_3}=11,6-\left(0,1.56\right)=6g\)
\(m_{CaCO_3}=0,1.100=10g\)
\(\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{6}{10+6}.100=37,5\%\)
Nhiệt phân m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 17,4 gam chất rắn và 3,36 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của CaCO3 trong X là:
A. 6,25%
B. 8,62%
C. 50,2%
D. 62,5%
Đáp án D
nCO2= nCaCO3 = 0,15 mol
ð mCaCO3 = 15 gam
mX= mrắn + mCO2
= 17,4+ 0,15.44=24 gam
%mCaCO3= (15:24).100%=62,5%
nhiệt phân hoàn toàn 142 gam hỗn hợp X gồm 2 muối CaCO3 và MgCO3. Sau phản ứng thu được 76g chất rắn Y và V ml khí a) Tính giá trị V b) tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong chất rắn Y
Áp dụng định luật BTKL :
\(m_{CO_2}=142-76=66\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{66}{44}=1.5\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=1.5\cdot22.4=33.6\left(l\right)\)
\(n_{CaCO_3}=a\left(mol\right),n_{MgCO_3}=b\left(mol\right)\)
\(m_X=100a+84b=142\left(g\right)\left(1\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(MgCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}MgO+CO_2\)
\(m_Y=56a+40b=76\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=1,b=0.5\)
\(\%CaO=\dfrac{56\cdot1}{76}\cdot100\%=73.68\%\)
\(\%MgO=100-73.68=26.32\%\)
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
a_______a_____a (mol)
\(MgCO_3\xrightarrow[]{t^o}MgO+CO_2\uparrow\)
b_______b_____b (mol)
Ta lập hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}100a+84b=142\\56a+40b=76\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=0,5\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaO}=\dfrac{56}{76}\cdot100\%\approx73,68\%\\\%m_{MgO}=26,32\%\\V_{CO_2}=\left(1+0,5\right)\cdot22,4=33,6\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 39,7g hỗn hợp X gồm BaCO3 và CaCO3 trong dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch Y . Xác định phần trăm khối lượng mỗi muối trong X và khối lượng muối thu được trong Y
BaCO3 +2 HCl -> BaCl2 + CO2 + H2O
a_____2a________a______a(mol)
CaCO3 +2 HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O
b____2b__________b___b(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}197a+100b=39,7\\a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,2.100}{39,7}.100\approx50,378\%\\ \rightarrow\%m_{BaCO_3}\approx100\%-50,378\%\approx49,622\%\)
Khối lượng muối trong Y:
\(m_Y=m_{BaCl_2}+m_{CaCl_2}=208.a+111.b\\ =208.0,1+111.0,2=43\left(g\right)\)
Nung 40,15 gam hỗn hợp X gồm Al, ZnO, Fe2O3 và CuO trong khí trơ, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư, thu được 2,24 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Cô Cạn Z, thu được 155,95 gam hỗn hợp muối T. Nhiệt phân hoàn toàn T trong bình chân không, thu được 2,6 mol hỗn hợp khí và hơi. Phần trăm khối lượng của kim loại Al trong X là
A. 20,17%.
B. 21,52%.
C. 16,14%.
D. 24,21%.