cho m (g) Canxi cacbonat tác dụng với dung dịch chứa 36,5 g axitClohidric. Lượng axit dư phản ứng vừa đủ với 10 g MgO. Tính m
Đáp án:
m =32,4g
mddH2SO4 = 49g
Giải thích các bước giải:
a) MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + H2O +CO2 ↑
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
$Mg{(OH)_2}\buildrel {to} \over
\longrightarrow MgO + {H_2}O$
b) nCO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1mol
nMgCO3 = nCO2 = 0,1 mol
nMgO = 12:40=0,3mol
nMgSO4 = nMgO - nMgCO3 = 0,3 - 0,1 = 0,2mol
m = mMgCO3 + mMgSO4
= 0,1 .84+0,2.120=32,4g
nH2SO4 = nCO2 = 0,1 mol
mH2SO4 = 0,1.98=9,8g
mddH2SO4 = 9,8:20.100=49g
chúc bạn học tốt
Bài 6
Hòa tan 16 g Fe2O3 vào axit HCl ( vừa đủ) thu được dung dịch A.Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH tạo ra m (g) kết tủa.
a- Tính khối lượng của axit HCl phản ứng
b-Tính nồng độ mol của dung dịch KOH và khối lượng của m.
a, \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(FeCl_3+3KOH\rightarrow3KCl+Fe\left(OH\right)_{3\downarrow}\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=6n_{Fe_2O_3}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
b, \(n_{Fe\left(OH\right)_3}=n_{FeCl_3}=2n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,2.107=21,4\left(g\right)\)
\(n_{KOH}=3n_{FeCl_3}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(M\right)\)
Câu 5: Cho 1,6 (g) Magie oxit MgO tác dụng vừa đủ với 150 (ml) dung dịch axit clohidric.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
\(a.MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(b.n_{MgO}=\dfrac{16}{40}=0,04mol\)
\(\rightarrow n_{HCl}=0,04.2=0,08mol\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,08}{0,15}=0,53M\)
\(c.m_{MgCl_2}=0,04.95=3,8g\)
Hấp thụ hoàn toàn m gam SO3 vào nước , thu được 200 g dung dịch H2SO4 19,6%
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng . Tính m
b, Lấy 80 gam dung dịch H2SO4 19,6% ở trên cho tác dụng vừa đủ với MgO . Tính khối lượng MgO đã tham gia phản ứng và tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot19.6\%}{98}=0.4\left(mol\right)\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(0.4......................0.4\)
\(m_{SO_3}=0.4\cdot80=32\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{80\cdot19.6\%}{98}=0.16\left(mol\right)\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(0.16..........0.16..............0.16\)
\(m_{MgO}=0.16\cdot40=6.4\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=6.4+80=86.4\left(g\right)\)
\(C\%MgSO_4=\dfrac{0.16\cdot120}{86.4}\cdot100\%=22.22\%\)
a)
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
n SO3 = n H2SO4 = 200.19,6%/98 = 0,4(mol)
=> m = 0,4.80 = 32(gam)
b)
$MgO + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O$
n MgSO4 = n MgO = n H2SO4 = 80.19,6%/98 = 0,16(mol)
=> m MgO = 0,16.40 = 6,4(gam)
Sau pư, m dd = 6,4 + 80 = 86,4(gam)
=> C% MgSO4 = 0,16.120/86,4 .100% = 22,22%
Cho 40 g dung dịch axit axetic tác dụng với 1 lượng dư canxi cacbonat. Sâu phản ứng người ta thu được 448ml khí cacbonic (dktc)
A. Tính nồng độ% dung dịch axit axetic đã dùng
B. Tính khối lượng canxi cacbonat đã tham gia phản ứng
nCO2 = 0,448 / 22,4 = 0,02 (mol)
2CH3COOH + CaCO3 -> (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
0,04 0,02 0,02
mCH3COOH = 0,04 * 60 = 2,4 (gam)
-> C%CH3COOH = 2,4 / 40 * 100% = 6%
mCaCO3 = 0,02 * 100 = 2 (gam)
Cho m (g) CaCO3 tác dụng với dung dịch chưa 36.5g axit HCl. Lượng axit còn dư phản ứng vừa đủ với 10g MgO.Tính m
PTHH: CaCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + H2O + CO2\(\uparrow\) (1)
Theo pt: .... 1 ......... 2 ............ 1 ......... 1 ....... 1 .... (mol)
Theo đề: .. 0,25 .... 0,5 ........................................... (mol)
PTHH: 2HCldư + MgO \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O (2)
Theo pt: ... 2 .......... 1 ............ 1 .......... 1 .. (mol)
Theo đề: .. 0,5 ..... 0,25 ............................. (mol)
\(n_{MgO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{HCl_{dư}}=n.M=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{HCl\left(1\right)}=m_{HCl_{bđ}}-m_{HCl_{dư}}=36,5-18,25=18,25\left(g\right)\)
\(n_{HCl\left(1\right)}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3}=n.M=0,25.100=25\left(g\right)\)
Vậy m = 25g
Đặt :
nFe = x mol
nMgO = y mol
mX = 56x + 40y = 13.6 (g) (1)
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
x____________x
MgO + 2HCl => MgCl2 + H2O
y______________y
mM = mFeCl2 + mMgCl2 = 127x + 95y = 31.7 (2)
(1) , (2) :
x = 0.1
y = 0.2
%Fe = 5.6/13.6 * 100% = 41.17%
%MgO = 58.82%
nKOH = 0.1 * 0.2 = 0.02 (mol)
KOH + HCl => KCl + H2O
0.02____0.02
nHCl (pư) = 2nFe + 2nMgO = 0.1*2 + 0.2*2 = 0.6 (mol)
nHCl = 0.02 + 0.6 = 0.62 (mol)
VddHCl = 0.62/0.5 = 1.24 (M)
cho đá vôi Canxi cacbonat tác dụng vừa đủ với axit clohiđric Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra cho 45 g đá vôi tham gia phản ứng trên, hãy tính:
số ptu mỗi sản phẩm tạo thành
khối lượng mỗi sản phẩm tạo thành
số ptu và khối lượg axit tham gia phản ứng
thể tích khí sinh ra(đktc)
nCaCO3 = 45/100 = 0,45 (mol)
PTHH: CaCO3 + 2HCl -> CO2 + H2O + CaCl2
Mol: 0,45 ---> 0,9 ---> 0,45 ---> 0,45 ---> 0,45
Số phân tử CO2 = H2O = CaCl2: 0,45 . 6.10^23 = 2,7.10^23 (phân tử)
mCO2 = 0,45 . 44 = 19,8 (g)
mH2O = 0,45 . 18 = 8,1 (g)
mCaCl2 = 49,95 (g)
mHCl = 0,9 . 36,5 = 32,85 (g)
Số phân tử HCl: 0,9 . 6.10^23 = 5,4 10^23 (phân tử)
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8)g muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) g muối. Giá trị của m là :
A. 112,2
B. 171,0
C. 165,6
D. 123,8
Đáp án : A
X + NaOH : COOH + NaOH à COONa + H2O
=> nCOOH (23 – 1) = (nAla + 2nGlutamic ).22 = 30,8 (*)
X + HCl : NH2 + HCl à NH3Cl
=> 36,5.nNH2 = 36,5.(nAla + nGlutamic) = 36,5
=> nAla =0,6 ; nGlutamic = 0,4 mol
=> m = 112,2g