Câu 15: Dòng nào nhận xét đúng về nghệ thuật của bài thơ Đồng chí
A . Sử dụng nhiều từ láy mang giá trị biểu cảm cao.
B . Sử dụng thành công nhiều phép tu từ điệp ngữ ẩn dụ , so sánh , nhân hóa.
C . Những chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm.
Câu 15: Dòng nào nhận xét đúng về nghệ thuật của bài thơ Đồng chí
A . Sử dụng nhiều từ láy mang giá trị biểu cảm cao.
B . Sử dụng thành công nhiều phép tu từ điệp ngữ ẩn dụ , so sánh , nhân hóa.
C . Những chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm
Câu 15: Dòng nào nhận xét đúng về nghệ thuật của bài thơ Đồng chí
A . Sử dụng nhiều từ láy mang giá trị biểu cảm cao.
B . Sử dụng thành công nhiều phép tu từ điệp ngữ ẩn dụ , so sánh , nhân hóa.
C . Những chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm
1.Đoạn trích là phần mở đầu bài Bình ngô đại cáo. Đoạn này có ý nghĩa nêu tiền đề cho toàn bài, tất cả nội dung được phát triển về sau đều xoay quanh tiền đề đó. Theo em, khi nêu tiền đề, tác giả đã khẳng định những chân lí nào?
2. Qua hai câu “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân- Quân điếu phạt trước lo trừ bạo”, có thể hiểu cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là gì? Người dân mà tác giả nói tới là ai? Kẻ bạo ngược mà tác giả nói tới là kẻ nào?
3.Để khẳng định độc lập chủ quyền của dân tộc, tác giả đã dựa vào những yếu tố nào? Nhiều ý kiến cho rằng, ý thức dân tộc ở đoạn trích Nước Đại Việt ta là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài thơ Sông núi nước Nam (đã học ở lớp 7), vì sao? Để trả lời câu hỏi này, hãy tìm hiểu xem những yếu tố nào đã được nói tới trong Sông núi nước Nam và những yếu tố nào mới được bổ sung trong Nước Đại Việt ta.
4. Hãy chỉ ra những nét đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích và phân tích tác dụng của chúng. (Gợi ý: cách dùng từ, cách sử dụng câu văn biền ngẫu, biện pháp liệt kê, so sánh, đối lập,… có hiệu quả)
5*. Sức thuyết phục của văn chính luận Nguyễn Trãi là ở chỗ kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn. Qua đoạn trích trên, hãy chứng minh.
6*. Thử khái quát trình tự lập luận của đoạn trích “Nước Đại Việt ta” bằng một sơ đồ.
Liệt kê những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và nêu tác dụng của những biện pháp nghệ thuật nó trong việc biểu đạt tình cảm của con người với mùa xuân
Biện pháp nghệ thuật
từ ngữ bộc lộ tình cảm trực tiếp :
-chuộng
-tự nhiên thế
-ko có gì lạ hết
-mê luyến mùa xuân
hình ảnh liên tưởng sóng đôi:
-non nước
- bướm hoa
-trăng gió
- trai gái
- mẹ con
Điệp ngữ :
- đùnđừn
Bổ sung phần điệp ngữ :
- đừng thương
-ai cấm
Tình cảm của con người với mùa xuân là 1 thứ tình cảm tất yếu và tự nhiên , nó như những tình cảm bất biến tự nhiên kia vậy gần như là bản năng của con người
BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT:
- Từ ngữ bộc lộ tình cảm trực tiếp: chuộng, trìu mến, thương, mê luyến mùa xuân, yêu
- Hình ảnh liên tưởng sóng đôi: non nước, bướm hoa, trăng gió, trai gái, mẹ con, cô gái còn son nhớ chồng
- Điệp ngữ: đừng thương, được, mùa xuân, ai cấm, có, như, đấy, hơn
==> Tình cảm của con người với mùa xuân là một quy luật tất yếu của tự nhiên.
CBHT!!!!
Hai dòng thơ trên sử dụng biện pháp tu từ gì? Hãy nêu hiệu quả của biện pháp nghệ thuật
ấy trong văn cảnh. Trong chương trình Ngữ văn 9 cũng có nhiều tác giả sử dụng nghệ thuật
này, hãy chép lại câu thơ có nghệ thuật đó và nêu rõ tên tác giả.
: Trong câu văn: “Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật” tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó.
Để khẳng định chủ quyền độc lập của dân tộc, Nguyễn Trãi đã dựa vào các yếu tố nào? Những chứng cứ này đã tạo nên điều gì? Những chứng cứ này có sức thuyết phục không? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì đặc sắc? Tác dụng của nó là gì?
Chọn một đoạn tiêu biểu trong bài Đại cáo, phân tích để thấy được tác dụng của nghệ thuật lập luận, lựa chọn hình ảnh, ngôn từ, nghệ thuật đối và nhịp điệu của câu văn biền ngẫu.
“Gươm mài đá, đá núi cũng mòn
Voi uống nước, nước sông phải cạn
Đánh một trận, sạch không kinh ngạc
Đánh hai trận, tan tác chim muông”
- Hình ảnh gợi sự hùng vĩ, mạnh mẽ: gươm, đá, núi, voi, sông, chim muông
- Ngôn từ mạnh, dứt khoát, quyết liệt: mài – cũng mòn, uống – phải cạn, đánh – sạch không kinh ngạc – tan tác chim muông
- Nghệ thuật đối giữa 2 vế trong 1 câu và giữa 2 câu với nhau
- Nhịp điệu: nhanh, dồn dập, gấp gáp
=> Tác dụng: làm nổi bật sức mạnh của quân ta và những chiến thắng hào hùng của dân tộc