Cho m gam kim loại natri tan hết vào dung dịch có chứa 18,25 gam axit clohiđric sau phản thấy thoát ra 13,44 lít khí H2
Viết phương trình hoá học và tính giá trị của m
Cho m gam kim loại natri tan hết vào dung dịch có chứa 18,25 gam axit clohiđric sau phản thấy thoát ra 13,44 lít khí H2
Viết phương trình hoá học và tính giá trị của m.
2Na+2HCl->2NaCl+H2
1,2------------------------0,6
nH2=13,44\22,4=0,6 mol
=>mNa=1,2.23=27,6g
Cho 16,2 gam kim loại M (có hoá trị n không đổi) tác dụng với 3,36 lít O2 (đktc). Hoà tan chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 (đktc). Kim loại M là
A. Mg
B. Ca
C. Fe
D. Al
Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam nhôm vào m gam dung dịch axit HCl 14,6% vừa đủ, sau phản ứng thu được một dung dịch muối và khí hiđro.
a. Viết phương trình hoá học xảy ra và tính giá trị của m?
b. Cho lượng H2 trên tác dụng vừa hết với 34,8 gam một oxit kim loại MxOy thu được kim loại và nước. Xác định công thức oxit kim loại trên
a)
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 3n_{Al} = 1,2(mol)$
$\Rightarrow m = \dfrac{1,2.36,5}{14,6\%} = 300(gam)$
b) $n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,6(mol)$
$M_xO_y + yH_2 \xrightarrow{t^o}xM + yH_2O$
Theo PTHH : $n_{oxit} = \dfrac{1}{y}.n_{H_2} = \dfrac{0,6}{y}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,6}{y}(Mx + 16y) = 34,8$
$\Rightarrow \dfrac{x}{y}.M = 42$
Với x = 3 ; y = 4 thì $M = 56(Fe)$
Vậy oxit là $Fe_3O_4$
Cho 16,2 gam kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCI dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 ở đktc. Kim loại M là
A. Fe. B. AI. c. Ca. D. Mg.
Chất rắn sau phản ứng hòa tan trong HCl thấy có khí thoát ra chứng ở có M dư
Số mol H2:
Theo phương trình (1)
Theo phương trình (3)
Tổng số mol M là
⇒ Giá trị thỏa mãn là n = 3, M = 27 M : Al
Cho 16,2 gam kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCI dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 ở đktc. Kim loại M là
A. Fe. B. Al c. Ca. D. Mg.
Cho 16,2 gam kim loại M (có hoá trị n không đổi) tác dụng với 3,36 lít O2 (đktc). Hoà tan chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 (đktc). M là
A. Mg
B. Ca
C. Fe
D. Al
1. Cho 8,64 gam kim loại R (có hoá trị n không đổi) tác dụng với O2, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 gam chất rắn. Hoà tan chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 1,344 lít H2 (đktc). Xác định kim loại R.2. Cho m gam Al tác dụng với 0.05 mol O2 thu được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 0.03 mol H2. Tính giá trị của m.
\(2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\)
.0,12/n...............0,12/n......0,06......
\(R_2O_n+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2O\)
.0,3/n......................................0,3....
\(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
Có : \(m=13,44=m_R+m_{R_2O_n}=\dfrac{0,12R}{n}+\dfrac{\left(2R+16n\right)0,3}{n}\)
\(\Rightarrow R=12n\)
=> R là Mg
\(n_{Al\left(I\right)}=\dfrac{3}{2}n_{H_2}=0,045\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(II\right)}=2n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}n_{H_2O}=\dfrac{2}{3}.2n_{O_2}=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=m=3,015\left(g\right)\)
Cho 16,2 gam kim loại M có hóa trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít khí H2 đktc. Kim loại M là kim loại nào sau đây?
A. Fe.
B. Al.
C. Ca.
D. Mg.
Đáp án B.
Chất rắn sau phản ứng hòa tan trong HCl thấy có khí thoát ra chứng ở có M dư
Số mol H2:
Theo phương trình (1)
Theo phương trình (3)
Tổng số mol M là
⇒ Giá trị thỏa mãn là n = 3, M = 27 M : Al
Hòa tan hết m gam kim loại K vào nước, thu được dung dịch X và 15,68 lít khí (đktc). a) Viết phương trình hoá học xảy ra. b) Tính m.
\(a,PTHH:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
\(b,Theo.PTHH:n_K=2.n_{H_2}=2.0,7=1,4\left(mol\right)\\ m_K=n.M=1,4.39=54,6\left(g\right)\)
Hòa tan Mg vào dung dịch có chứa 18,25 gam axit clohiđric HCl.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính thể tích khí hiđro thu được.
c. Tính khối lượng muối sinh ra.
. d. Dùng lượng khí hiđro sinh ra trong phản ứng trên dẫn ra CuO, nung nóng. Tính khối lượng Cu thu được.
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
a+b+c) Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,25\left(mol\right)=n_{MgCl_2}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,25\cdot95=23,75\left(g\right)\\V_{H_2}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
d) PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Cu}=0,25\cdot64=16\left(g\right)\)