Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol một hiđrocacbon X thu được 4,4 gam CO2. Biết X tác dụng với AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa vàng nhạt
a. Xác định công thức phân tử của X
b. Viết CTCT các đồng phân có thể có của X và gọi tên
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thuộc dãy đồng đẳng của axetilen sinh ra 2,64 gam CO2. Lấy cùng lượt A tác dụng với AgNO3/NH3 tắt được 2,94 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo
A thuộc dãy đồng đẳng của axetilen -> A là ankin
Gọi CTTQ của A:CnH2n-2
A là axetilen(ko thỏa mãn)
=> \(n\ge3\)
\(n_{CO_2}=0,06mol\)
Bảo toàn C: \(\dfrac{n_A}{n_{CO_2}}=\dfrac{1}{n}\Rightarrow n_A=\dfrac{0,06}{n}\)
Để A phản ứng được với AgNO3/NH3 thì A là ank-1-in(ankin có liên kết ba ở đầu mạch cacbon)
\(C_nH_{2n-2}+AgNO_3+NH_3\rightarrow C_nH_{2n-3}Ag\downarrow+NH_4NO_3\)
\(\Rightarrow n_A=n_{kt}=\dfrac{0,06}{n}\)
2,94g=mkt=nkt.Mkt=\(\dfrac{0,06}{n}\times\left(12n+2n-3+108\right)\)
Giải ra ta được n=3
Khi đó CTPT của A: C3H4
CTCT của A: \(CH\equiv C-CH_3\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X thu được 0,6 mol khí CO2 và 0,3 mol H2O. Cho 0,05 mol X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 14,6 gam kết tủa màu vàng nhạt. Tên gọi của X là
A. 3-metylpenta-1,4-điin
B. hexa-1,3-đien-5-in
C. 3-metylhexa-1,4-điin
D. penta-1,2,3-triin
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một hiđrocacbon mạch hở X thu được 896 ml khí CO2 (đktc) và 0,54 gam H2O. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo có thể có của X
Số C = nCO2/nX = 4
Số H = 2nH2O/nX = 6
=> X là C4H6
=> Ankin : CH ≡ C – CH2 – CH3 ;CH3 – C ≡ C – CH3
Ankađien : CH2 = C = CH– CH3 ;CH2 = CH – CH = CH2
Gọi CTTQ của A là $C_nH_{2n-2}$
Theo gt ta có: $n_{CO_2}=0,06(mol)$
Ta có: $n_{ktua}=n_{ankin}=\frac{0,06}{n}(mol)\Rightarrow M_{kt}=49n$
Lập bảng biện luận thì suy ra A là $C_3H_6$
Gọi CTTQ của A là $C_nH_{2n-2}$
Theo gt ta có: $n_{CO_2}=0,06(mol)$
Ta có: $n_{ktua}=n_{ankin}=\frac{0,06}{n}(mol)\Rightarrow M_{kt}=49n$
Lập bảng biện luận thì suy ra A là $C_3H_6$
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđrocacbon X , thu được 8,96 lít CO 2 (thể tích các khí đo ở đktc). X tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , tạo ra kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
A. CH 3 - CH 2 - C ≡ CH
B. CH 3 - C ≡ CH
C. CH 3 - C ≡ C - CH 3
D. CH 3 - CH = CH - CH 3
Hiđrocacbon X có công thức phân tử C6H10. X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo kết tủa vàng. Khi hidro hóa hoàn toàn X thu được 2,2-đimetylbutan. X là
A. 2,2-đimetylbut-3-in.
B. 3,3-đimetylbut-1-in.
C. 2,2-đimetylbut-2-in.
D. 3,3-đimetylpent-1-in.
Cho hiđrocacbon X ( có công thức phân tử C6H10) tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa vàng. Khi hiđro hóa hoàn toàn X thu được 2,2 – đimetylbutan. X là
A. 3,3 – đimetylbut – 1 – in
B. 2,2 – đimetylbut – 2 – in
C. 2,2 – đimetylbut – 1 – in
D. 2,2 – đimetylbut – 3 – in
. Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol phân tử của A là 46 gam/mol.
a. Trong A có những nguyên tố nào?
b. Tìm công thức phân tử của A. Viết CTCT của A. (Biết A tác dụng được với Na)
a)
$n_{CO_2} = \dfrac{4,4}{44} = 0,1(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{2,7}{18} = 0,15(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với C,H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol) ; n_H = 2n_{H_2O} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{2,3 - 0,1.12 - 0,3.1}{16} = 0,05(mol)$
Vậy A gồm nguyên tố : C,H và O
b)
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,3 : 0,05 = 2 : 6 : 1$
Mà $M_A = 46\ g/mol$
Vậy CTPT của A là $C_2H_6O$
CTCT của A là $C_2H_5OH$
$C_2H_5OH + Na \to C_2H_5ONa + \dfrac{1}{2}H_2$