Ta có:
\(n_{CO2}=\frac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)
Số C \(=\frac{0,1}{0,02}=5\)
Vậy X là C5H8 hoặc C5H4
b,
Các CTCT:
- C5H8:
\(CH\equiv C-CH_2-CH_2-CH_3\)
\(CH\equiv C-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)
- C5H4:
\(CH\equiv C-CH_2-C\equiv CH\)
Ta có:
\(n_{CO2}=\frac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)
Số C \(=\frac{0,1}{0,02}=5\)
Vậy X là C5H8 hoặc C5H4
b,
Các CTCT:
- C5H8:
\(CH\equiv C-CH_2-CH_2-CH_3\)
\(CH\equiv C-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)
- C5H4:
\(CH\equiv C-CH_2-C\equiv CH\)
Đốt cháy hoàn toàn V lít hiđrocacbon A (mạch hở) thu được 4V lít CO2 và 4V lít hơi nước
(đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
a. Xác định CTPT của A.
b. Biết phân tử A có mạch phân nhánh. Xác định CTCT của A.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A mạch hở thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
a. A thuộc dãy đồng đẳng nào?
b. Biết tỉ khối hơi của A so với metan bằng 4,375. Tìm CTPT của A.
c. Xác định CTCT của A, biết A có đồng phân hình học.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở liên tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng thu được 8,96 lít CO2 và 7,2 gam H2O. Biết các thể tích đều đo ở đktc. Xác định CTPT của
2 hiđrocacbon đó và tính thành phần % về thể tích của từng anken trong hỗn hợp.
Xác định CTPT
3) Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít(đktc), 1 anken thì thu được 17,93 lít khí CO2 ở đktc. Xác định công thức phân tử của X.
4) Đốt cháy hoàn toàn 1.12 lít một anken X(đktc) thu được 5.60 lít khí CO2(đktc) .Tìm công thức phân tử.
5) Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một hidrocacbon X( mạch hở) thu được 13,44 lít CO2(đktc) và 10,8 gam H2O. Xác định công thức phân tử , viết các công thức cấu tạo và và gọi tên X.
6) Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol một hidrocacbon A( mạch hở) thu được 16,8 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Xác định CTPT, gọi tên A
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm etilen, propilen và but-1-en cần dùng vừa đủ b
lít O2 (đktc) thu được 2,4 mol CO2. Tìm giá trị b.
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp 2 hiđrocacbon A, B (đều mạch hở) có khối lượng mol
hơn kém nhau 14 đơn vị thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 12,6 g H2O. Xác định CTPT của A
và B và thành phần % về số mol mỗi chất trong hỗn hợp.
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
thu được khí CO2 và hơi nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. Xác định CTPT của 2
anken.
1.Cho 2,8g anken A vừa đủ làm mất màu 8g Br
a)Tính khối lượng mol phân tử A
b)Biết rằng khi hidrat hóa anken thì thu được một ancol duy nhất .Hãy cho biết CTCT của A?
2.A,B là 2 olefin đồng đảng kế tiếp nhau.Cho 6,72l (đktc) hỗn hợp trên đi qua bình đựng dd brom thấy bình brom tăng 14g
a) Xác định CTPT của 2 olefin
b) Xác định CTCT đúng và gọi tên của 2 olefin,biết chúng tác dụng với HCl cho ra 3 sản phẩm
3.Cho 2,24l (dktc) một anken khí X đi qua bình đựng dd brom thấy bình brom tăng 4,2g .Xác định CTPT của X
4.Một hh gồm CH4 vàC2H4. Cho hh qua bình đựng brom dư,thì khối lượng bình brom tăng lên 5,6g.Nếu cũng lấy lượng hh này đem đốt cháy hoàn toàn ,lấy sản phẩm cháy cho vào bình A chứa dd Ba(OH)2 dư thu được 98,5g kết tủa
a) Tính % theo thể tích mỗi khí trong hh đầu
b) Tính độ tăng trong bình A tăng hay giảm so với bình ban đầu bao nhiêu g ?
Bài 9: Cho anken X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được hợp chất
hữu cơ Y chứa 74,08% brom về khối lượng. Tìm CTPT của X.
Bài 10: Cho 1,12 gam anken A tác dụng vừa đủ với dung dịch brom thu được 4,32 gam sản phẩm
cộng hợp. Tìm CTPT của A.
Bài 11: Cho 2,8 gam anken B làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ
thu được 1 ancol duy nhất. Xác định CTCT và gọi tên thay thế của B.
Câu 1: Khi đốt cháy V lít hidrocacbon X cần 6V lít O2 sinh ra 4V lít CO2. X có thể làm mất màu dung dịch nước brom và kết hợp với hidro tạo thành 1 hidrocabon no mạch nhánh. Công thức cấu tạo của X là?
Câu 2: Khi đốt cháy V lít anken X cần sinh ra 5V lít CO2. X có đồng phân hình học, X là?
Câu 3: Hỗn hợp X gồm anken. Tính thể tích O2 cần lấy (đktc) để đốt cháy hoàn toàn 7,0 gam hỗn hợp X?
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được CO2 và H2O trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 8,45 gam. Vậy công thức của 2 anken là?
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được CO2 và H2O trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 3,51 gam. Vậy công thức của 2 anken là?
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,0 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần 25,5 lít O2 ( Thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Vậy công thức của 2 anken là?
Câu 7: Hỗn hợp X gồm 2 anken kết tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 0,125M thu được 15,0 gam kết tủa. Vậy công thức của 2 anken là:
1. Cho 9,8g hh 2 anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng với 1l dd brom 0,4M. sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , nồng độ dd brom giảm 50%
a. Xác định 2 anken
b. viết ctct các đồng phân của 2 anken và cho biết ctct nào khi cộng nước chỉ cho 1 sản phẩm duy nhất
2. Hỗn hợp X gồm eten và 1 anken đồng đẳng X theo tỉ lệ thể tích 3 : 1. Đốt 1 thể tích hh X cần 3,75 thể tích oxi ( cùng đk). Tìm CTPT của X
Câu 1: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Vậy % thể tích etan, propan và propen lần lượt là
A. 30%, 20%, 50%. B. 20%, 50%, 30%. C. 50%, 20%, 30%. D. 20%, 30%, 50%
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 1,68.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,09 và 0,01. B. 0,01 và 0,09. C. 0,08 và 0,02. D. 0,02 và 0,08.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí H2 là
A. 22,2. B. 25,8. C. 12,9. D. 11,1.
Câu 5: Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B có cùng số nguyên tử cacbon. A, B chỉ có thể là ankan hay anken. Đốt cháy 4,48 lít (đkc) hỗn hợp X thu được 26,4 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X.
A. 0,1 mol C3H8 và 0,1 mol C3H6. B. 0,2 mol C2H6 và 0,1 mol C2H4.
C. 0,08 mol C3H8 và 0,12 mol C3H6. D. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.
Câu 6: Hỗn hợp khí A gồm H2 và 1 anken X. Đốt cháy 6g A thì thu được 17,6g CO2. Mặt khác, cho 6g A qua dung dịch Br2 dư thì có 32g Br2 tham gia phản ứng. Xác định CTPT của X
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.
Câu 7: Chia hỗn hợp 2 anken thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong không khí thu được 6,3g H2O. Phần hai cộng H2 được hỗn hợp A. Nếu đốt cháy hoàn toàn phần hai thì thể tích khí CO2 ở đktc tạo ra là
A. 2,24. B. 7,84. C. 5,6. D. 4,48.
Câu 8: Sục 3,36 lít( đktc) khí Etilen vào dung dịch thuốc tím vừa đủ trong môi trường axit H2SO4 . Lọc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,4g. B. 26,1g. C. 8,7g. D. 13,05g.