R là nguyên tố mà nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là np2n-1 ( với n là số thứ tự của lớp electron) a) Xác định cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố R b) Xác định vị trí của nguyên tố R trong BTH? Giải thích?
R là nguyên tố mà nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là np2n+1 (n là số thứ tự của lớp electron). Trong số các nhận xét sau đây về R:
(1) Tổng số hạt mang điện của nguyên tử R là 18.
(2) Oxit cao nhất tạo ra từ R là R2O7.
(3) NaR tác dụng với AgNO3 tạo kết tủa.
(4) Hợp chất khí của R với hiđro trong nước có tính axit mạnh.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Chỉ có phát biểu (1) là đúng (Nguyên tố Flo)
\(\Rightarrow\) Chọn A
R là nguyên tố mà nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là np2n+1 (n là số thứ tự của lớp electron). Có các nhận xét sau về R ?
(I) Tổng số hạt mang điện của nguyên tử R là 18.
(II) Số electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử R là 7.
(III) Hóa trị cao nhất của R trong oxit là 7
(IV) Dung dịch NaR tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa
Số phát biểu đúng là:
A . 4
B. 2
C . 1
D. 3
Dễ thấy R là F, số hiệu nguyên tử 9 => ý I và II đúng
=> Đáp án B
Nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. nguyên tố B có phân lớp cuối là 3p5 a/ xác định A,B. viết cấu hình electron đầy đủ của A,B b/phân bố electron vào AO ở lớp vỏ nguyên tử của A và B
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố A có dạng ns2np3.
a)Xác định công thức oxit cao nhất của R
b)Trong công thức oxit cao nhất của R, R chiếm 43,66% về khối lượng. Xác định nguyên tố R ?
a)
R thuộc họ p và có 5 electron ở lớp ngoài cùng => R thuộc nhóm VA , trong hợp chất oxit cao nhất với oxi R có hóa trị V
=> CT : R2O5
b)
%R = \(\dfrac{2R}{2R+16.5}\).100% = 43,66% => R = 31(g/mol)
=> R là photpho (P)
Các electron của nguyên tử nguyên tố R được phân bố trên 4 lớp, lớp ngoài cùng có 2 electron, số phân lớp có chứa electron của R là 6. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có thể là giá trị nào
A. 19.
B. 34.
C. 28.
D. 20.
Chọn D
Cấu hình electron của R là: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 2
→ Số đơn vị điện tích hạt nhân của R bằng số electron = 20.
Nguyên tố A có số electron ở lớp ngoài cùng là 4s. Ion A+2 có số electron ở lớp ngoài cùng là 13. Viết cấu hình electron của A. Xác định tên nguyên tố và vị trí của A trong bảng tuần hoàn.
Nguyên tố A ở chu kì 4, nhóm IA, nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4p5
a) Viết cấu hình electron của A,B?
b) Xác định cấu tạo nguyên tử, vị trí của nguyên tố B?
c) Gọi tên A, B và cho biết A, B là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
d) So sánh độ âm điện của A và B
a)
Cấu hình e của A: 1s22s22p63s23p64s1
Cấu hình e của B: 1s22s22p63s23p64s23d104p5
b)
B có Z = 35
B nằm ở ô thứ 35, chu kì 4, nhóm VIIA
c) A là Kali, kim loại
B là Brom, phi kim
d) Do A, B cùng thuộc chu kì 4, A thuộc nhóm IA, B thuộc nhóm VIIA
=> Độ âm điện của B > độ âm điện của A
: Viết cấu hình electron nguyên tử trong các trường hợp sau và xác định chúng là nguyên tử của nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm ?
a) Nguyên tử X có 23 electron
b) Nguyên tử R có electron cuối cùng điền vào phân lớp 4p3.
a)
$1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 3d^3 4s^2$
X có 2 electron lớp ngoài cùng nên X là kim loại
b)
$1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 3d^{10} 4s^2 4p^3$
R có 5 electron lớp ngoài cùng nên R là phi kim
X không phải là khí hiếm, nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử nguyên tố Y có phân lớp electron ngoài cùng là 3s. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Xác định số hiệu nguyên tử của X và Y
A. X (Z = 18); Y (Z = 10).
B. X (Z = 17); Y (Z = 11).
C. X (Z = 17); Y (Z = 12).
D. X (Z = 15); Y (Z = 13).
Đáp án C
TH1: Y có phân lớp ngoài cùng là 3s1
→ Y có cấu hình electron là 1s22s22p63s1
→ Y có 11e → Y có Z = 11.
X có số electron ở phân lớp ngoài cùng = 7 - 1 = 6
→ X có phân lớp ngoài cùng là 3p6 → X là khí hiếm → loại.
• TH2: Y có phân lớp ngoài cùng là 3s2 → tương tự ta có Y có Z = 12.
Khi đó, X có lớp ngoài cùng là 3p5
→ X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p5
→ X có 17 e → Z = 17.