cho 4,8g mg tác dụng hết với dung dịch hcl 2M
a,thể tích h2 thoát ra (đktc)
b,thể tích dung dịch hcl đã dùng
Cho 4,8g Mg tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch HCl. Hãy tính: a Thể tích H2 thoát ra ở đktc b Nồng độ % của dung dịch axit HCl đã dùng ( Cho biết O = 16;H = 1;Mg = 24;Cl = 35,5)
a, Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,4.36,5}{100}.100\%=14,6\%\)
Để giải bài toán này, ta cần viết phương trình phản ứng giữa Mg và HCl:
$$\text{Mg} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{MgCl}2 + \text{H}2$$
Theo đó, 1 mol Mg tác dụng với 2 mol HCl để tạo ra 1 mol H2. Ta có thể tính số mol Mg trong 4,8g Mg như sau:
$$n{\text{Mg}} = \frac{m{\text{Mg}}}{M_{\text{Mg}}} = \frac{4,8}{24} = 0,2 \text{mol}$$
Vì 1 mol Mg tác dụng với 2 mol HCl để tạo ra 1 mol H2, nên số mol HCl cần để tác dụng với 0,2 mol Mg là 0,4 mol. Từ đó, ta có thể tính khối lượng HCl cần dùng như sau:
$$m_{\text{HCl}} = n_{\text{HCl}} \times M_{\text{HCl}} = 0,4 \times 36,5 = 14,6 \text{g}$$
Vậy, dung dịch HCl có nồng độ $c = \frac{m_{\text{HCl}}}{V_{\text{HCl}}}$, trong đó $V_{\text{HCl}}$ là thể tích dung dịch HCl đã dùng. Để tính thể tích HCl đã dùng, ta cần biết nồng độ của dung dịch axit HCl đã dùng. Ta có thể tính nồng độ % của dung dịch axit HCl như sau:
$$\text{nồng độ %} = \frac{m_{\text{HCl}}}{m_{\text{dung dịch}}} \times 100%$$
Trong đó, $m_{\text{dung dịch}}$ là khối lượng của dung dịch HCl đã dùng. Từ đó, ta có thể tính được thể tích dung dịch HCl đã dùng và thể tích H2 thoát ra ở đktc như sau:
\begin{align*}
m_{\text{dung dịch}} &= \frac{m_{\text{HCl}}}{\text{nồng độ %}} = \frac{14,6}{36,5} \times 100% = 40\text{g} \
V_{\text{HCl}} &= \frac{m_{\text{HCl}}}{c_{\text{HCl}}} = \frac{14,6}{0,365} = 40\text{mL} \
V_{\text{H}2} &= n{\text{H}2} \times V{\text{m}} = 0,1 \times 24,45 = 2,445\text{L}
\end{align*}
Vậy, thể tích H2 thoát ra ở đktc là 2,445 L.
1:cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 1M.
a,tính thể tích khí H thu được ở đktc
b,tính thể tích dung dịch HCL
2:cho Mg tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCL 2M
a,tính khối lượng Mg đã dùng
b,tính thể tích H thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
1:
a) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
______0,2------>0,2------------------->0,2_____(mol)
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
2:
a)
\(n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
______0,2<------0,4------------------>0,2______(mol)
=> \(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 2,4g mg tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch HCl. Hãy tính: a) thể tích H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn? b) nồng độ % của dung dịch axit HCl đã dùng? ( cho biết: O= 16; H= 1; Mg= 24; Cl= 35,5 )
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{HCl}=\dfrac{0,2\cdot36,5}{200}\cdot100\%=3,65\%\\V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 0,54 gam nhôm (Al) tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl).
a. Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở (đktc)
b. Nếu dùng hết 100 gam dung dịch axit HCl, tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch axit HCl đã dùng.
a) \(n_{Al}=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
_____0,02->0,06---->0,02--->0,03
=> VH2 = 0,03.22,4 = 0,672 (l)
b) mHCl = 0,06.36,5 = 2,19 (g)
=> \(C\%_{ddHCl}=\dfrac{2,19}{100}.100\%=2,19\%\)
`a)`
`2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2`
`n_{Al}={0,54}/{27}=0,02(mol)`
`n_{H_2}=3/{2}n_{Al}=0,03(mol)`
`V_{H_2}=0,03.22,4=0,672(l)`
`b)`
`n_{HCl}=2n_{H_2}=0,06(mol)`
`C%_{HCl}={0,06.36,5}/{100}.100%=2,19%`
Cho 4,8g Magiê vào 200ml dung dịch HCl a) tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng b) tính thể tích khí thoát ra ở đktc
Mg+2HCl->MgCl2+H2
0,2----0,4---------------0,2 mol
n Mg=\(\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)ư
=>CmHCl=\(\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
=>VH2=0,2.22,4=4,48l
Cho 22,4g bột sắt tác dụng hết với dung dịch HCl 1M a/ viết thể tích dung dịch HCl cần dùng b/tính thể tích dung dịch HCl cần dùng c/ Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
\(a/n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,4 0,8 0,4 0,4
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,8}{1}=0,8l\\ b/V_{H_2}=0,4.22,4=8,96l\)
cho dung dịch HCl 2M tác dụng với kim loại kẽm dư. thấy thoát ra 8,9 l khí H2 tại điều kiện tiêu chuẩn.
a) hãy tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
b) dùng lượng H2 trên tác dụng với 24g CuO ở nhiệt độ cao. hỏi thu được bao nhiêu gam đồng kim loại.
a) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl}=0,8\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(l\right)\)
b) PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\\n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Hidro còn dư, CuO p/ứ hết
\(\Rightarrow n_{Cu}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Cu}=0,3\cdot64=19,2\left(g\right)\)
cho 4,68 hỗn hợp gồm fe và ag tác dụng với đ hcl dư 2m thoát ra 1,008 l khí h2 (đktc)
a tính khối lg fe và ag trong hỗn hợp
b tính thành phần % về khối lg mỗi kim loại
c tính thể tích dung dịch hcl đã dùng
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,045 0,09 0,045
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{1,008}{22,4}=0,045\left(mol\right)\)
a) Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,045.1}{1}=0,045\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,045 . 56
= 2,52 (g)
Khối lượng của bạc
mAg = 4,68 - 2,52
= 2,16 (g)
b) 0/0Fe = \(\dfrac{m_{Fe}.100}{m_{hh}}=\dfrac{2,52.100}{4,68}=\) 53,850/0
0/0Ag = \(\dfrac{m_{Ag}.100}{m_{hh}}=\dfrac{2,16.100}{4,68}=\) 46,150/0
c) Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,045.2}{1}=0,09\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch axit clohidric đã dùng
CM = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}\) = \(\dfrac{0,09}{2}=0,045\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
cho 11,2g bột sắt tác dụng hết với dd HCl 1M , sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 ( đktc) : a ) tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc . B) tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng
a,\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,15 0,3
Ta có: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\) ⇒ H2 pứ hết,Fe dư
\(V_{H_2}=3,36\left(l\right)\) (đề cho)
b, ko tính đc k/lg dd ,chỉ tính đc thể tích dd
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)