Có mấy loại định dạng kiểu danh sách ? hãy kể tên
Em hãy chọn những phương án sai trong các phương án sau:
A. Phần mềm soạn thảo văn bản cung cấp hai kiểu danh sách dạng liệt kê.
B. Danh sách dạng liệt kê không tự động cập nhật khi thêm hoặc bớt đoạn văn.
C. Chỉ có thể sử dụng một kiểu danh sách dạng liệt kê cho một văn bản.
D. Có thể sử dụng kết hợp danh sách đầu đầu dòng và danh sách có thứ tự.
Em hãy chọn những phương án sai trong các phương án sau:
A. Phần mềm soạn thảo văn bản cung cấp hai kiểu danh sách dạng liệt kê.
B. Danh sách dạng liệt kê không tự động cập nhật khi thêm hoặc bớt đoạn văn.
C. Chỉ có thể sử dụng một kiểu danh sách dạng liệt kê cho một văn bản.
D. Có thể sử dụng kết hợp danh sách đầu đầu dòng và danh sách có thứ tự.
Câu1: Định dạng văn bản là gì? Có mấy loại định dạng văn bản, hãy kể tên và nêu nội dung các văn bản?
Câu2: Trình bày trang văn bản là gì? Gồm có những thao tắc nào?
Câu3: Hãy nêu các bước cơ bản để chèn hình ảnh vào văn bản?
Câu4: Nêu các bước cơ bản để thay đổi kích thước hình ảnh?
Câu5: Nêu các bước cơ bản để thay đổi bố trí hình ảnh?
Helpppppp me! Giúp mik với mai mik thi rồi!!!!
- Các bước tạo văn bản mới : Chọn File → New.
1)- Các bước mở văn bản đã lưu trên máy :
+ Bước 1 : Chọn File → Open
+ Bước 2 : Chọn văn bản cần mở
+ Bước 3 : Nháy Open
- Các bước lưu văn bản :
+ Bước 1 : Chọn File → Save
+ Bước 2 : Chọn tên văn bản
+ Bước 3 : Nháy chuột vào Save để lưu.
2).Kí tự, Từ, Dòng, Đoạn văn bản, Trang văn bản
3)- Khi soạn thảo, các dấu ngắt câu: (.) (,) (:) (;) (!) (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, sau đó là một dấu cách nếu đoạn văn bản đó vẫn còn nội dung.
- Các dấu mở ngoặc (, [, {, <, ‘, “được đặt cách từ đứng trước nó và đặt sát vào từ đứng sau nó
- Các dấu đóng ngoặc ), ], }, >, ’, ” được đặt sát vào từ đứng trước nó và đặt cách ký tự sau nó.
- Giữa các từ chỉ dùng 1 phím cách để phân cách.
- Nhấn phím Enter một lần để kết thúc một đoạn văn bản chuyển sang đoạn văn bản mới.
4)B1: Chọn biểu tượng Insert Table trên thanh công cụ chuẩn
B2: Nhấn giữ trái chuột và di chuyển chuột để chọn số hàng, số cột cho bảng rồi thả nút trái chuột. Khi đó ta được bảng với số dòng và số cột mà chúng ta đã chọn
bài của mk thuộc dạng cực khó nhìn nên cố dich nha
Câu 1:
Định dạng văn bản là trình bày các phần văn bản theo những thuộc tính của văn bản nhằm mục đích cho văn bản đợc rõ ràng và đẹp, nhấn mạnh những phần quan trọng, giúp nguời đọc nắm bắt dễ hơn các nội dung chủ yếu của văn bản.
Câu 1:
Có 3 loại định dạng văn bản:
-Định dạng kí tự
-Định dạng đoạn văn bản
-Định dạng trang
Dùng chuột chọn một đoạn văn bản đã được định dạng theo kiểu danh sách liệt kê có thứ tự, sau đó em hãy khám phá cách thay đổi định dạng liệt kê cho đoạn văn bản này. Hãy nêu kết quả em tìm hiểu được
Để thay đổi định dạng liệt kê cho một đoạn văn bản đã được định dạng theo kiểu danh sách liệt kê có thứ tự trong Microsoft Word, làm theo các bước sau đây:
- Chuột phải vào đoạn văn bản đó và chọn "Bullets and Numbering" (Dấu đầu dòng và đánh số) trong menu hiện ra.
- Trong hộp thoại Bullets and Numbering, chọn kiểu liệt kê mà bạn muốn áp dụng cho đoạn văn bản. Bạn có thể chọn từ các kiểu liệt kê có sẵn hoặc tạo kiểu liệt kê mới.
- Nếu bạn muốn tạo kiểu liệt kê mới, chọn tab "Customize" và thay đổi các thuộc tính liệt kê như màu sắc, kích thước và hình dạng.
- Sau khi đã chọn kiểu liệt kê và tùy chỉnh các thuộc tính nếu cần, nhấn OK để áp dụng liệt kê mới cho đoạn văn bản.
Kết quả khi thay đổi định dạng liệt kê sẽ là các dòng văn bản trong đoạn liệt kê sẽ được đánh số hoặc được đánh dấu bằng dấu đầu dòng theo kiểu liệt kê bạn đã chọn.
Dùng chuột chọn một đoạn văn bản đã được định dạng theo kiểu danh sách liệt kê có thứ tự, sau đó em hãy khám phá cách thay đổi định dạng liệt kê cho đoạn văn bản này. Hãy nêu kết quả em tìm hiểu được
Để thay đổi định dạng liệt kê cho một đoạn văn bản đã được định dạng theo kiểu danh sách liệt kê có thứ tự trong Microsoft Word, làm theo các bước sau đây:
- Chuột phải vào đoạn văn bản đó và chọn "Bullets and Numbering" (Dấu đầu dòng và đánh số) trong menu hiện ra.
- Trong hộp thoại Bullets and Numbering, chọn kiểu liệt kê mà bạn muốn áp dụng cho đoạn văn bản. Bạn có thể chọn từ các kiểu liệt kê có sẵn hoặc tạo kiểu liệt kê mới.
- Nếu bạn muốn tạo kiểu liệt kê mới, chọn tab "Customize" và thay đổi các thuộc tính liệt kê như màu sắc, kích thước và hình dạng.
- Sau khi đã chọn kiểu liệt kê và tùy chỉnh các thuộc tính nếu cần, nhấn OK để áp dụng liệt kê mới cho đoạn văn bản.
Kết quả khi thay đổi định dạng liệt kê sẽ là các dòng văn bản trong đoạn liệt kê sẽ được đánh số hoặc được đánh dấu bằng dấu đầu dòng theo kiểu liệt kê bạn đã chọn.
gồm mấy loại rễ biến dạng đó là những loại nào hãy kể tên
Những loại rễ biến dạng và chức năng của chúng là:
-Rễ củ: Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả.
-Rễ móc: Bám vào trụ giúp cây leo lên.
-Rễ thở: Giúp cây hô hấp trong không khí
-Giác mút: Lấy thức ăn từ cây chủ.
có 4 loại rễ biến dạng đó là:
rễ củ
rễ móc
rễ thở
rễ giác mút
Có 4 loại: rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút
Trong word,muốn định dạng kiểu danh sách ta dùng lệnh
A. Format->Bullets and numbering
B. File->column
C. Format->Font
D. Format->Borders and shading
Phân tích yêu cầu ứng dụng của một danh sách nhóm đứng đâu top X và cho biết, nếu dùng kiểu danh sách của Python để thực hiện thì:
a) Những thao tác cần làm với danh sách top X sẽ thực hiện qua các phép toán danh sách Python như thế nào?
b) Kể tên một vài phép toán danh sách của Python không cần dùng đến cho trường hợp này.
a) Gợi ý:
Một số hàm thao tác với list thông dụng khác:
cmp(list1, list2): so sánh các phần tử của 2 list
len(list): lấy về chiều dài của list
sum(): Trả về tổng giá trị của các phần tử trong list. Hàm này chỉ làm việc với kiểu number.
max(list): Trả về phần tử có giá trị lớn nhất trong list
min(list): Trả về phần tử có giá trị nhỏ nhất trong list
list(seq): Chuyển đổi một tuple thành list
b) Gợi ý:
Phép toán số học: bao gồm phép cộng +, phép trừ -, phép nhân *, phép chia /, phép chia lấy phần dư %, phép lũy thừa **.
Phép so sánh: bao gồm phép so sánh bằng ==, phép so sánh khác !=, phép so sánh lớn hơn, phép so sánh nhỏ hơn, phép so sánh lớn hơn hoặc bằng và phép so sánh nhỏ hơn hoặc bằng.
Phép logic: bao gồm phép and logic and, phép or logic or và phép not logic not.
Phép gán giá trị: bao gồm phép gán giá trị =, phép gán giá trị tăng lên +=, phép gán giá trị giảm đi -= và phép gán giá trị nhân với *=.
Phép chuyển đổi kiểu dữ liệu: bao gồm các phép chuyển đổi kiểu số int, kiểu thập phân float, kiểu chuỗi str và kiểu boolean bool.
Hãy kể tên một số hàm Python áp dụng được cho cả danh sách và mảng.
Hãy kể tên một hàm Python áp dụng cho danh sách nhưng không áp dụng cho mảng.